Giải VBT ngữ văn 6 bài Phó từ — Không quảng cáo

Giải vở bài tập Ngữ văn 6 hay nhất Bài 18


Giải VBT ngữ văn 6 bài Phó từ

Giải câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 Phó từ trang 8 VBT Ngữ văn 6 tập 2.

Câu 1

Câu 1 (trang 8-9 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2):

Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì.

Lời giải chi tiết:

Các phó từ:

a) đã đến, không còn ngửi thấy, đã cởi bỏ hết, đều lấm tấm màu xanh, đương trổ lá lại sắp buông toả ra, cũng sắp có nụ, đã về, cũng sắp về.

b) đã xâu được sợi chỉ".

Ý nghĩa của mỗi phó từ:

Phó từ

Ý nghĩa

đã

Chỉ quan hệ thời gian

không

Chỉ sự phủ định

lại

Chỉ sự tiếp diễn

cũng

Chỉ sự tiếp diễn

được

Chỉ kết quả

Câu 2

Câu 2 (trang 9 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2):

Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu. Chỉ ra một phó từ được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì.

Lời giải chi tiết:

- Thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc:

Hôm đó là một ngày đẹp trời, Dế Mèn trông thấy chị Cốc đang đứng rỉa cánh bèn cất giọng trêu. Nghe thấy tiếng trêu, chị Cốc đã giáng ngay tai họa xuống đầu Dế Choắt. Sự việc diễn ra bất ngờ và nhanh quá , Choắt trở tay không kịp , cậu đành thế mạng cho trò nghịch tai quái của Dế Mèn.

- Tác dụng của các phó từ:

+ đã, đang : chỉ quan hệ thời gian.

+ bất ngờ, quá : chỉ mức độ.

+ không kịp: chỉ khả năng.

Câu 3

Câu 3 (trang 9 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2):

Tìm các phó từ chỉ thời gian, mức độ, chỉ sự tiếp diễn tương tự, chỉ sự phủ định, chỉ sự cầu khiến có thể đi kèm động từ.

Lời giải chi tiết:

- Chỉ thời gian: đã, đang, sắp.

- Chỉ mức độ: rất, lắm, quá, thật.

- Chỉ sự tiếp diễn tương tự: vẫn, cũng.

- Chỉ sự phủ định: không, chưa.

- Chỉ sự cầu khiến: đừng, chớ.

Câu 4

Câu 4 (trang 10 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2):

Tìm các phó từ trong những câu sau và xác định ý nghĩa của chúng.

Lời giải chi tiết:

- không: mang ý nghĩa phủ định từ khôn.

- không: mang ý nghĩa phủ định cho từ còn.

- đang: bổ sung ý nghĩa cho động từ kiếm mồi.

- đang: bổ sung ý nghĩa cho động từ loay hoay.

- quá: mang ý nghĩa chỉ mức độ cho tính từ nghèo sức.

- không: mang ý nghĩa phủ định cho động từ biết.

- không: mang ý nghĩa phủ định cho động từ thấy.

Câu 5

Câu 5 (trang 10 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2):

Các phó từ có trong phần a dưới đây có ý nghĩa gì khác so với ý nghĩa của các phó từ tương đương trong những câu ở phần b?

Lời giải chi tiết:

- Những phó từ dùng ở phần a là những phó từ chỉ thời gian mang ý nghĩa tương đối, còn những phó từ dùng ở phần b là những phó từ chỉ thời gian mang ý nghĩa tuyệt đối.


Cùng chủ đề:

Giải VBT ngữ văn 6 bài Ôn tập truyện và kí
Giải VBT ngữ văn 6 bài Ôn tập văn miêu tả
Giải VBT ngữ văn 6 bài Ôn tập về dấu câu
Giải VBT ngữ văn 6 bài Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
Giải VBT ngữ văn 6 bài Ông lão đánh cá và con cá vàng
Giải VBT ngữ văn 6 bài Phó từ
Giải VBT ngữ văn 6 bài Phương pháp tả cảnh
Giải VBT ngữ văn 6 bài Phương pháp tả người
Giải VBT ngữ văn 6 bài Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
Giải VBT ngữ văn 6 bài So sánh
Giải VBT ngữ văn 6 bài So sánh (Tiếp theo)