Giải VBT ngữ văn 9 bài Tổng kết về ngữ pháp
Giải phần A, B Tổng kết về ngữ pháp trang 84 VBT Ngữ văn 9 tập 2.
A -
TỪ LOẠI
Phần I
DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
Câu 1 (trang 84 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Trong số các từ in đậm sau đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?
a) Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được.
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ )
b) Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.
(Kim Lân, Làng )
c) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch , cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.
(Kim Lân, Làng )
d) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
e) – Vâng! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng .
(Nam Cao, Lão Hạc )
Trả lời:
Các danh từ: lần (a), lãng (b), làng (c) ;
Các động từ: đọc (a), nghĩ ngợi (b), phục dịch, đập (c);
Các tính từ: hay (a), đột ngột (d), phải, sung sướng (e).
Câu 2 (trang 84 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ loại nào.
Trả lời:
Gợi ý: Từ kết quả BT1, HS tự thêm.
- Các từ nhóm (b) là các phó từ có thể kết hợp với các động từ.
Ví dụ: hãy đọc, hãy đập...
- Các từ nhóm (c) là các phó từ có thể kết hợp với các tính từ.
Ví dụ: rất hay, rất dột ngột...
Câu 3 (trang 85 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau các từ nào và tính từ đứng sau những từ nào trong số những từ nêu trên.
Trả lời:
- Danh từ có thể đứng sau: những, các, một, ...
- Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa, ...
- Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá, ...
Câu 4 (trang 85 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Kẻ bảng theo mẫu cho dưới đây và điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào những cột trống.
Trả lời:
Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của các danh từ, động từ, tính từ
Ý nghĩa khái quát của từ loại |
Khả năng kết hợp |
||
Kết hợp vế phía trước |
Từ loại |
Kết hợp vế phía sau |
|
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) |
Những, các, một, hai, ba, nhiều… |
Danh từ |
Này, nọ, kai, ấy… các từ chỉ đặc điểm, tính chất mà danh từ biểu thị |
Chỉ hoạt động, trạng thái sự vật |
Hãy, dừng, không, chưa, đã, vừa, sẽ, đang, cũng, vẫn… |
Động từ |
Được, ngay, các từ ngữ bổ sung chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian |
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, của hoạt động, của trạng thái |
Rất, hơi, quá, lắm, cực kì, vẫn, còn, dang… |
Tính từ |
Quá, lắm, cực kì… các từ ngữ chỉ sự so sánh, phạm vi |
Câu 5 (trang 86 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Trong những đoạn trích sau đây, các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào?
Trả lời:
a) tròn: vốn là tính từ, ớ đây được dùng như động từ (chí hoạt động).
b) lí tưởng: vốn là danh từ, ớ đây được dùng như tính từ.
b) băn khoăn: vốn là tính từ, ớ đây được dùng như danh từ (kết hợp với những)
Phần II
CÁC TỪ LOẠI KHÁC
Câu 1 (trang 86 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Hãy xếp các từ in đậm trong những câu sau đây vào cột thích hợp (theo bảng mẫu) ở dưới.
Trả lời:
Bảng tổng kết về các từ loại khác
(Ngoài ba từ loại chính)
Câu 2 (trang 87 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào.
Trả lời:
Các từ chuyên dùng để cấu tạo nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,... Đó là các tình thái từ.
B - CỤM TỪ
Câu 1 (trang 87 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ.
Trả lời:
Phần trung tâm được in đậm:
a) tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó (dấu hiệu: những - lượng từ); một nhân cách rất Việt Nam (dấu hiệu: một - lượng từ); một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông... (dấu hiệu: một - lượng từ)
b) những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng (dấu hiệu: những - lượng từ).
c) tiếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy (dấu hiệu: có thể thêm những vào trước).
Câu 2 (trang 88 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ.
Trả lời:
Phần trung tâm được in đậm:
a) đã đến gần anh (dấu hiệu: đã - phó từ); sẽ chạy xô vào lòng anh (dấu hiệu: sẽ - phó từ); sẽ ôm chặt lấy cổ anh (dấu hiệu: sẽ - phó từ).
b) vừa lên cải chính (dấu hiệu: vừa - phó từ).
Câu 3 (trang 89 VBT Ngữ văn 9, tập 2)
Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó.
Trả lời:
Phần trung tâm được tin đậm
a) rất Việt Nam: rất bình dị , rất Việt Nam , rất phương Đông , rất mới , rất hiện đại .
b) sẽ không êm ả .
c) phức tạp hơn; cũng phong phú và sâu sắc hơn.