Give the correct form of each word in the brackets.
16. On October 24, 1975, more than 25 thousand women in Iceland took a day off to emphasize the importance of women's
to the economy, both in paid and unpaid work. (CONTRIBUTE)
Đáp án:
16. On October 24, 1975, more than 25 thousand women in Iceland took a day off to emphasize the importance of women's
to the economy, both in paid and unpaid work. (CONTRIBUTE)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
16.
Sau tính từ sở hữu “women’s” (của người phụ nữ) cần một danh từ
contribute (v): đóng góp
=> contribution (n): sự đóng góp
On October 24, 1975, more than 25 thousand women in Iceland took a day off to emphasize the importance of women's contribution to the economy, both in paid and unpaid work
(Vào ngày 24 tháng 10 năm 1975, hơn 25 nghìn phụ nữ ở Iceland đã nghỉ một ngày để nhấn mạnh tầm quan trọng của sự đóng góp của phụ nữ vào nền kinh tế, cả trong công việc được trả lương và không được trả lương)
Đáp án: contribution
17. Gender equality is also a part of the
to the challenges facing society. (SOLVE)
Đáp án:
17. Gender equality is also a part of the
to the challenges facing society. (SOLVE)
17.
Sau mạo từ “the” cần dùng một danh từ
solve (v): giải quyết
=> solution (n): giải pháp
Gender equality is also a part of the solution to the challenges facing society.
(Bình đẳng giới cũng là một phần của giải pháp cho những thách thức mà xã hội đang phải đối mặt.)
Đáp án: solution
18. The Intel programme tries to deliver the “four Cs” to grade-10 students: critical thinking, communication, collaboration, and
. (CREATE)
Đáp án:
18. The Intel programme tries to deliver the “four Cs” to grade-10 students: critical thinking, communication, collaboration, and
. (CREATE)
18.
Trước “amd” (và) đang là danh từ “collaboration” (sự hợp tác) nên vị trí trống cũng cần một danh từ.
create (v: tạo ra
=> creativeness (n): sự sáng tạo
The Intel programme tries to deliver the “four Cs” to grade-10 students: critical thinking, communication, collaboration, and creativeness .
(Chương trình Intel cố gắng cung cấp “bốn chữ C” cho học sinh lớp 10: tư duy phản biện, giao tiếp, hợp tác và sáng tạo.)
Đáp án: creativeness
19. Many digital textbooks are
updated and often more vivid, helpful, creative, and a lot of cheaper than those old heavy books. (CONSTANT)
Đáp án:
19. Many digital textbooks are
updated and often more vivid, helpful, creative, and a lot of cheaper than those old heavy books. (CONSTANT)
19.
Trước động từ thường “updated” (cập nhật) cần một trạng từ.
constant (a): liên tục
=> constantly (adv): một cách liên tục
Many digital textbooks are constantly updated and often more vivid, helpful, creative, and a lot of cheaper than those old heavy books.
(Nhiều sách giáo khoa kỹ thuật số được cập nhật liên tục và thường sinh động hơn, hữu ích hơn, sáng tạo hơn và rẻ hơn rất nhiều so với những cuốn sách cũ nặng nề.)
Đáp án: constantly
20. An interactive whiteboard is an
device that helps students learn English in a more stimulating way. (ELECTRICITY)
Đáp án:
20. An interactive whiteboard is an
device that helps students learn English in a more stimulating way. (ELECTRICITY)
20.
Trước danh từ “device” (thiết bị) cần một tính từ
electricity (n): điện
=> electronic (a): điện tử
An interactive whiteboard is an electronic device that helps students learn English in a more stimulating way.
(Bảng tương tác là một thiết bị điện tử giúp học sinh học tiếng Anh một cách hứng thú hơn.)
Đáp án: electronic