Give the correct form of the word in the brackets in the — Không quảng cáo

Đề bài Give the correct form of the word in the brackets in the following questions 17 The audience was captivated by her storytelling (ELOQUENCE) Đáp án 17 The audience


Đề bài

Give the correct form of the word in the brackets in the following questions.

17. The audience was captivated by her

storytelling. (ELOQUENCE)

Đáp án:

17. The audience was captivated by her

storytelling. (ELOQUENCE)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

17. Trước chỗ trống là một tính từ sở hữu, sau ô trống là một danh từ vậy ta cần điền một tính từ vào chỗ trống.

eloquence (n): sự hung biện

eloquent (adj): hung hồn

The audience was captivated by her eloquent storytelling.

Tạm dịch: Khán giả bị cuốn hút bởi tài kể chuyện hung hồn của cô ấy.

Đáp án: eloquent

18. The findings unveiled a groundbreaking

in the field of medicine. (DISCOVER)

Đáp án:

18. The findings unveiled a groundbreaking

in the field of medicine. (DISCOVER)

Lời giải chi tiết :

18. Trước chỗ trống là một mạo từ và một tính từ vậy ta cần điền một danh từ vào chỗ trống.

discover (v): khám phá

discovery (n): sự khám phá

The findings unveiled a groundbreaking discovery in the field of medicine.

Tạm dịch: Những phát hiện này đã hé lộ một khám phá đột phá trong ngành dược.

Đáp án: discovery

19. I’m sure it was hard work to select pieces of 488-hour raw

to make a 90-minute documentary titled Home (2009). (FOOT)

Đáp án:

19. I’m sure it was hard work to select pieces of 488-hour raw

to make a 90-minute documentary titled Home (2009). (FOOT)

Lời giải chi tiết :

19. Trước chỗ trống là một mạo từ và một tính từ vậy ta cần điền một danh từ vào chỗ trống.

foot (n): cái chân

footage (n): cảnh quay

I’m sure it was hard work to select pieces of 488-hour raw footage to make a 90-minute documentary titled Home (2009).

Tạm dịch: Tôi chắc rằng đó là một việc rất vất vả để chọn ra những cảnh quay từ 488 giờ phim thô để tạo nên một bộ phim tài liệu 90 phút có tên là Home (Ngôi nhà chung – 2009).

Đáp án: footage

20. We are a non-profit organisation, so all the proceeds will go into our charity fund for

children in remote areas. (ADVANTAGE)

Đáp án:

20. We are a non-profit organisation, so all the proceeds will go into our charity fund for

children in remote areas. (ADVANTAGE)

Lời giải chi tiết :

20. Sau chỗ trống là một danh từ vậy ta cần điền một tính từ vào chỗ trống.

advantage (n): sự thuận lợi

disadvantaged (adj): bị thiệt thòi, thiếu thốn

We are a non-profit organisation, so all the proceeds will go into our charity fund for disadvantaged children in remote areas.

Tạm dịch: Chúng tôi là một tổ chức phi lợi nhuận, nên tất cả doanh thu sẽ được góp vào quỹ từ thiện cho những trẻ em khuyết tật ở các vùng nông thôn.

Đáp án: disadvantaged