Grammar Bank Section (27-39) - SBT Tiếng Anh 10 Bright
27. Put the verbs in brackets into the correct future form will, be going to, Present Simple or Present Continuous.28. Put the verbs in brackets into the correct future form will, be going to, Present Simple or Present Continuous.29. Put the verbs in brackets into the Present Simple, Present Continuous, be going to or will.30. Choose the correct option.31. Read the statements and use the phrases to make conditional sentences as in the example.32. Put the verbs in brackets into the correct form o
Bài 27
27. Put the verbs in brackets into the correct future form will, be going to, Present Simple or Present Continuous.
(Đặt các động từ trong ngoặc vào dạng đúng thì tương lai will, be going to, Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)
1 A: It's getting really dark in the office.
B: I ____________ (turn on) the lights.
2 I've made plans to go shopping with Paul this weekend.
B: ____________ (you/buy) the camera you showed me the other day?
3 A: Can I borrow your laptop?
B: OK, but you must promise that you ____________ (not/lose) any of my files.
4 A: What do you think life ____________ (be) like in 2050?
B: I imagine there ____________ (be) enough food for everyone.
5 A: It's 7:30. You ____________ (miss) the bus.
B: Oh no! Can you give me a lift to the bus station?
6 A: What time ____________ (you/leave) tomorrow?
B: Well, the last train to London (leave) at 10:00 p.m.
Phương pháp giải:
Cách dùng |
Công thức |
Dấu hiệu nhận biết |
|
Present Simple (thì hiện tại đơn) |
-Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra. -Diễn tả thói quen. -Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, thông báo. -Diễn tả sự thật, chân lý. -Diễn tả nghề nghiệp, sở thích, nguồn gốc, bình phẩm. |
*Be (am/is/are) +) S+am/is/are+.... Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+am/is/are+not+.... ?) Am/Is/Are+S+.... *V: +)S+V(s,es) Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+do/does+not+V (infinitive) ?) Do/Does+S+V (infinitive)? |
-Seldom/rarely/ hardly -Sometimes/ occasionally/ -Often/usually/ frequently -Always/ constantly -Ever -Never -Every |
Present Continuous (thì hiện tại tiếp diễn) |
-Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nói. -Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có kế hoạch trước). -Diễn tả sự thay đổi của thói quen. -Diễn tả sự phàn nàn, ca thán. |
+) S+am/is/are+V-ing Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+am/is/are+not+V-ing ?) Am/Is/Are+S+V-ing? |
-Now -At the moment -At present -Right now -Look/Hear(!) |
Will (thì tương lai đơn) |
-Đưa ra quyết định về tương lai ngay tại thời điểm nói. -Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân. -Nói về thực tế trong tương lai. -Dùng cho lời hứa/yêu cầu/đề nghị/lời từ chối. |
+) S+will+V(infinitive) Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+will not/won’t+V(infinitive) ?) Will+S+V(infinitive)? |
-Tomorrow -Next -Soon |
Am/Is/Are going to (thì tương lai gần) |
-Thể hiện một quyết định hoặc dự định chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. -Dự đoán dựa trên những gì (đã) nghe/nhìn tại thời điểm nói. |
+) S+am/is/are/going to+V(infinitive) Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+am/is/are+not going to +V(infinitive) ?) Am/Is/Are going to+V(infinitive)? |
-Next day/next week/next month/ next year -Tomorrow -In+một khoảng thời gian |
Lời giải chi tiết:
1-will turn on |
2-are you going to buy |
3-won’t lose |
4-will be/won’t be |
5-are going to miss |
6-are you leaving/leaves |
1 A: It's getting really dark in the office.
B: I will turn on (turn on) the lights.
(1 A: Trong văn phòng trời tối quá.
B: Tôi sẽ bật đèn lên. )
2 A: I've made plans to go shopping with Paul this weekend.
B: Are you going to buy (you/buy) the camera you showed me the other day?
(2 A: Tôi đã lên kế hoạch đi mua sắm với Paul vào cuối tuần này.
B: Bạn có định mua chiếc máy ảnh mà bạn đã cho tôi xem ngày hôm trước không?)
3 A: Can I borrow your laptop?
B: OK, but you must promise that you won't lose (not/lose) any of my files.
(3 A: Tôi có thể mượn máy tính xách tay của bạn không?
B: OK, nhưng bạn phải hứa rằng bạn sẽ không mất bất kỳ tệp nào của tôi.)
4 A: What do you think life will be (be) like in 2050?
B: I imagine there won't be (be) enough food for everyone.
(4 A: Bạn nghĩ cuộc sống sẽ như thế nào vào năm 2050?
B: Tôi tưởng tượng sẽ không có thức ăn cho tất cả mọi người.)
5 A: It's 7:30. You are going to miss (miss) the bus.
B: Oh no! Can you give me a lift to the bus station?
(5 A: Bây giờ là 7:30. Bạn sắp bị lỡ xe buýt.
B: Ồ không! Bạn có thể cho tôi đi nhờ xe buýt không?)
6 A: What time are you leaving (you/leave) tomorrow?
B: Well, the last train to London leaves (leave) at 10:00 p.m.
(6 A: Mấy giờ bạn đi ngày mai?
B: Chà, chuyến tàu cuối cùng đến Luân Đôn khởi hành lúc 10:00 tối)
Bài 28
28. Put the verbs in brackets into the correct future form will, be going to, Present Simple or Present Continuous.
(Đặt các động từ trong ngoặc vào dạng đúng thì tương lai will, be going to, Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)
1 I expect that everyone ____________ (attend) the meeting tomorrow morning.
2 ____________ (Julie/send) the document when she's finished typing it?
3 The first bus to the airport ____________ (leave) at 7:00 a.m.
4 I'm afraid I ____________ (be) from work in time for dinner.
5 Ben and Luke ____________ (go) to the art exhibition today.
6 Be on time next time or the manager ____________ (get) angry.
7 Temperatures ____________ (rise) in the next 50 years.
8 Be careful! You ____________ (drop) your mobile phone!
Phương pháp giải:
Cách dùng |
Công thức |
Dấu hiệu nhận biết |
|
Present Simple (thì hiện tại đơn) |
-Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra. -Diễn tả thói quen. -Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, thông báo. -Diễn tả sự thật, chân lý. -Diễn tả nghề nghiệp, sở thích, nguồn gốc, bình phẩm. |
*Be (am/is/are) +) S+am/is/are+.... Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+am/is/are+not+.... ?) Am/Is/Are+S+.... *V: +)S+V(s,es) Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+do/does+not+V (infinitive) ?) Do/Does+S+V (infinitive)? |
-Seldom/rarely/ hardly -Sometimes/ occasionally/ -Often/usually/ frequently -Always/ constantly -Ever -Never -Every |
Present Continuous (thì hiện tại tiếp diễn) |
-Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nói. -Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có kế hoạch trước). -Diễn tả sự thay đổi của thói quen. -Diễn tả sự phàn nàn, ca thán. |
+) S+am/is/are+V-ing Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+am/is/are+not+V-ing ?) Am/Is/Are+S+V-ing? |
-Now -At the moment -At present -Right now -Look/Hear(!) |
Will (thì tương lai đơn) |
-Đưa ra quyết định về tương lai ngay tại thời điểm nói. -Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân. -Nói về thực tế trong tương lai. -Dùng cho lời hứa/yêu cầu/đề nghị/lời từ chối. |
+) S+will+V(infinitive) Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+will not/won’t+V(infinitive) ?) Will+S+V(infinitive)? |
-Tomorrow -Next -Soon |
Am/Is/Are going to (thì tương lai gần) |
-Thể hiện một quyết định hoặc dự định chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. -Dự đoán dựa trên những gì (đã) nghe/nhìn tại thời điểm nói. |
+) S+am/is/are/going to+V(infinitive) Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+am/is/are+not going to +V(infinitive) ?) Am/Is/Are going to+V(infinitive)? |
-Next day/next week/next month/ next year -Tomorrow -In+một khoảng thời gian |
Lời giải chi tiết:
1-will attend |
2-will julie send |
3-leaves |
4-won’t be |
5-are going |
6-will get |
7-will rise |
8-are going to drop |
1 I expect that everyone will attend (attend) the meeting tomorrow morning.
(1 Tôi mong rằng mọi người sẽ tham dự cuộc họp vào sáng mai.)
2 Will Julie send (Julie/send) the document when she's finished typing it?
(2 Julie sẽ gửi tài liệu khi cô ấy đánh máy xong chứ?)
3 The first bus to the airport leaves (leave) at 7:00 a.m.
(3 Chuyến xe buýt đầu tiên đến sân bay khởi hành lúc 7:00 sáng)
4 I'm afraid I won't be (be) from work in time for dinner.
(4 Tôi e rằng tôi sẽ không đi làm kịp để ăn tối.)
5 Ben and Luke are going (go) to the art exhibition today.
(5 Ben và Luke hôm nay sẽ đi xem triển lãm nghệ thuật.)
6 Be on time next time or the manager will get (get) angry.
(6 Hãy đến đúng giờ vào lần sau nếu không người quản lý sẽ nổi giận.)
7 Temperatures will rise (rise) in the next 50 years.
(7 Nhiệt độ sẽ tăng trong 50 năm tới.)
8 Be careful! You are going to drop (drop) your mobile phone!
(8 Hãy cẩn thận! Bạn sắp đánh rơi điện thoại di động của mình!)
Bài 29
29. Put the verbs in brackets into the Present Simple, Present Continuous, be going to or will.
(Chia các động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, be going to hoặc will.)
Hi Steve! What 1) ____________ (you/do) tomorrow night? There's a lecture on at the university called Gender Equality at Work and I was wondering if you wanted to come with me. Dr Darcy Grahah 2) ____________ (speak) about women's success stories and I think it 3) ____________ (be) really interesting. I believe that, in the future, women and men 4) ____________ (get) the same salaries, but I'm also afraid that it 5) ____________ (take) twenty more years. I plan to ask Dr Darcy lots of questions. I 6) ____________ (ask) her about women's she thinks women rights and whether she think woman 7) ____________ (do) every kind of job in the starts (start) future. The lecture 8) ____________ (start) at 6:00, but I 9) ____________ (probably/arrive) at about 5:30 to get a good seat. Let me know if you want to come too.
Kevin
Phương pháp giải:
Cách dùng |
Công thức |
Dấu hiệu nhận biết |
|
Present Simple (thì hiện tại đơn) |
-Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra. -Diễn tả thói quen. -Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, thông báo. -Diễn tả sự thật, chân lý. -Diễn tả nghề nghiệp, sở thích, nguồn gốc, bình phẩm. |
*Be (am/is/are) +) S+am/is/are+.... Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+am/is/are+not+.... ?) Am/Is/Are+S+.... *V: +)S+V(s,es) Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+do/does+not+V (infinitive) ?) Do/Does+S+V (infinitive)? |
-Seldom/rarely/ hardly -Sometimes/ occasionally/ -Often/usually/ frequently -Always/ constantly -Ever -Never -Every |
Present Continuous (thì hiện tại tiếp diễn) |
-Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nói. -Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có kế hoạch trước). -Diễn tả sự thay đổi của thói quen. -Diễn tả sự phàn nàn, ca thán. |
+) S+am/is/are+V-ing Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+am/is/are+not+V-ing ?) Am/Is/Are+S+V-ing? |
-Now -At the moment -At present -Right now -Look/Hear(!) |
Will (thì tương lai đơn) |
-Đưa ra quyết định về tương lai ngay tại thời điểm nói. -Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân. -Nói về thực tế trong tương lai. -Dùng cho lời hứa/yêu cầu/đề nghị/lời từ chối. |
+) S+will+V(infinitive) Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+will not/won’t+V(infinitive) ?) Will+S+V(infinitive)? |
-Tomorrow -Next -Soon |
Am/Is/Are going to (thì tương lai gần) |
-Thể hiện một quyết định hoặc dự định chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. -Dự đoán dựa trên những gì (đã) nghe/nhìn tại thời điểm nói. |
+) S+am/is/are/going to+V(infinitive) Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+am/is/are+not going to +V(infinitive) ?) Am/Is/Are going to+V(infinitive)? |
-Next day/next week/next month/ next year -Tomorrow -In+một khoảng thời gian |
Lời giải chi tiết:
1-are you doing |
2-is going to speak |
3-will get |
4-will get |
5-will take |
6-am going to ask |
7-will do |
8-starts |
9-will probably arrive |
Hi Steve! What 1) are you doing (you/do) tomorrow night? There's a lecture on at the university called Gender Equality at Work and I was wondering if you wanted to come with me. Dr Darcy Grahah 2) is going to speak (speak) about women's success stories and I think it 3). will be (be) really interesting. I believe that, in the future, women and men 4) will get ( get) the same salaries, but I'm also afraid that it 5) will take (take) twenty more years. I plan to ask Dr Darcy lots of questions. I 6) am going to ask (ask) her about women's she thinks women rights and whether she think woman 7) will do (do) every kind of job in the future. The lecture 8) starts (start) at 6:00, but I 9) will probably arrive (probably/arrive) at about 5:30 to get a good seat. Let me know if you want to come too.
Kevin
Tạm dịch:
Chào Steve! 1) bạn đang làm gì vào tối mai? Có một bài giảng tại trường đại học có tên Bình đẳng giới tại nơi làm việc và tôi đã tự hỏi liệu bạn có muốn đi cùng tôi không. Tiến sĩ Darcy Grahah 2) sẽ nói về những câu chuyện thành công của phụ nữ và tôi nghĩ điều đó 3). sẽ thực sự thú vị. Tôi tin rằng, trong tương lai, phụ nữ và nam giới 4) sẽ nhận được mức lương như nhau, nhưng tôi cũng e rằng 5) sẽ mất thêm hai mươi năm nữa. Tôi định hỏi bác sĩ Darcy rất nhiều câu hỏi. Tôi 6) sẽ hỏi cô ấy về phụ nữ, cô ấy cho rằng phụ nữ là quyền và liệu cô ấy có nghĩ rằng phụ nữ 7) sẽ làm mọi loại công việc trong tương lai. Bài giảng 8) bắt đầu lúc 6:00, nhưng tôi 9) có lẽ sẽ đến vào khoảng 5:30 để có chỗ ngồi tốt. Hãy cho tôi biết nếu bạn cũng muốn đến.
Kevin
Bài 30
30. Choose the correct option.
(Chọn đáp án đúng.)
1 The programme about careers ___________ in television at 9:00 p.m.
A begins B will begin C is beginning
2 When he has saved enough money, he ___________ new speakers for his computer.
A buys B is buying C is going to buy
3 Don't worry! I ___________ the documents for you.
A print B will print C printing
4 I can't meet you this afternoon. I ___________ an interview for a new job.
A have B will have C am having
5 We don't think we ___________ the project this week.
A finishes B will finish C are finishing
Phương pháp giải:
Cách dùng |
Công thức |
Dấu hiệu nhận biết |
|
Present Simple (thì hiện tại đơn) |
-Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra. -Diễn tả thói quen. -Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, thông báo. -Diễn tả sự thật, chân lý. -Diễn tả nghề nghiệp, sở thích, nguồn gốc, bình phẩm. |
*Be (am/is/are) +) S+am/is/are+.... Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+am/is/are+not+.... ?) Am/Is/Are+S+.... *V: +)S+V(s,es) Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+do/does+not+V (infinitive) ?) Do/Does+S+V (infinitive)? |
-Seldom/rarely/ hardly -Sometimes/ occasionally/ -Often/usually/ frequently -Always/ constantly -Ever -Never -Every |
Present Continuous (thì hiện tại tiếp diễn) |
-Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nói. -Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có kế hoạch trước). -Diễn tả sự thay đổi của thói quen. -Diễn tả sự phàn nàn, ca thán. |
+) S+am/is/are+V-ing Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+am/is/are+not+V-ing ?) Am/Is/Are+S+V-ing? |
-Now -At the moment -At present -Right now -Look/Hear(!) |
Will (thì tương lai đơn) |
-Đưa ra quyết định về tương lai ngay tại thời điểm nói. -Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân. -Nói về thực tế trong tương lai. -Dùng cho lời hứa/yêu cầu/đề nghị/lời từ chối. |
+) S+will+V(infinitive) Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+will not/won’t+V(infinitive) ?) Will+S+V(infinitive)? |
-Tomorrow -Next -Soon |
Am/Is/Are going to (thì tương lai gần) |
-Thể hiện một quyết định hoặc dự định chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. -Dự đoán dựa trên những gì (đã) nghe/nhìn tại thời điểm nói. |
+) S+am/is/are/going to+V(infinitive) Thành lập phủ định và nghi vấn: -) S+am/is/are+not going to +V(infinitive) ?) Am/Is/Are going to+V(infinitive)? |
-Next day/next week/next month/ next year -Tomorrow -In+một khoảng thời gian |
Lời giải chi tiết:
1-A |
2-C |
3-B |
4-C |
5-B |
1 The programme about careers begins in television at 9:00 p.m.
(1 Chương trình về nghề nghiệp bắt đầu trên truyền hình lúc 9:00 tối)
2 When he has saved enough money, he is going to buy new speakers for his computer.
(2 Khi anh ấy đã tiết kiệm đủ tiền, anh ấy sẽ mua loa mới cho máy tính của mình.)
3 Don't worry! I will print the documents for you.
(3 Đừng lo lắng! Tôi sẽ in tài liệu cho bạn.)
4 I can't meet you this afternoon. I am having an interview for a new job.
(4 Tôi không thể gặp bạn chiều nay. Tôi đang có một cuộc phỏng vấn cho một công việc mới.)
5 We don't think we will finish the project this week.
(5 Chúng tôi không nghĩ rằng chúng tôi sẽ hoàn thành dự án trong tuần này.)
Bài 31
31. Read the statements and use the phrases to make conditional sentences as in the example.
(31. Đọc các câu lệnh và sử dụng các cụm từ để tạo câu điều kiện như trong ví dụ.)
Phương pháp giải:
Cách dùng |
Cấu trúc |
|
Condition type 1 (Câu điều kiện loại 1) |
- dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. |
If+S+V(s/es), S + will/can/shall (+not)+V(infinitive) |
Lời giải chi tiết:
1 If you don’t take an umbrella, you’ll get wet.
(1 Nếu bạn không cầm ô, bạn sẽ bị ướt.)
2 If you don’t study, you won’t get an qualification.
(2 Nếu bạn không học, bạn sẽ không đạt được chứng chỉ.)
3 If we don’t/unless we leave now, we’ll be late for the meeting.
(3 Nếu chúng tôi không / trừ khi chúng tôi rời đi ngay bây giờ, chúng tôi sẽ đến muộn cuộc họp.)
4 If you don’t stop work for lunch, you’ll be hungry in the afternoon.
(4 Nếu bạn không nghỉ làm để ăn trưa, bạn sẽ đói vào buổi chiều.)
Bài 32
32. Put the verbs in brackets into the correct form of the second conditional.
(Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của điều kiện loại hai.)
1 If I ___________ (be) taller, I ___________ (reach) that shelf.
2 If Rosie ___________ (take) her laptop to the repairman, he ___________ (fix) it faster.
3 I ___________ (be) a doctor if I___________ (pass) my exams.
4 If I ___________ (work) harder, I ___________ (get) a better salary.
5 What ___________ (you/do) if you ___________ (be) the manager?
Phương pháp giải:
Cách dùng |
Cấu trúc |
|
Condition type 2 (Câu điều kiện loại 2) |
dùng để nói về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. |
If+S+V-ed/V2, S+would/ could/should+(not)+V(infinitive) If+S+was/were (+not)+V-ed/V2, S+would/could/should (+not)+V(infinitive) |
Lời giải chi tiết:
1 If I were (be) taller, I could reach (reach) that shelf.
(1 Nếu tôi cao hơn, tôi có thể với được đến cái giá đó.)
2 If Rosie took (take) her laptop to the repairman, he would fix (fix) it faster.
(2 Nếu Rosie mang máy tính xách tay của cô ấy đến thợ sửa chữa, anh ấy sẽ sửa nó nhanh hơn.)
3 I would be (be) a doctor if I passed (pass) my exams.
(3 Tôi sẽ trở thành bác sĩ nếu tôi đi khám.)
4 If I worked (work) harder, I would get (get) a better salary.
(4 Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, tôi sẽ nhận được mức lương cao hơn.)
5 What would you do (you/do) if you were (be) the manager?
(5 Bạn sẽ làm gì nếu bạn là người quản lý?)
Bài 33
33. Choose the correct option.
(Chọn đáp án đúng)
1 He loves _____________ environment on TV.
A watching B to watch C watch
2 You can _____________ damage to the environment by picking up rubbish.
A to prevent B prevent C preventing
3 He refused damage to the environment by _____________ me with the recycling.
A help B helping C to help
4 He suggested _____________ on a beach clean-up.
A going B to go C go
5 She would like the ozone layer _____________.
A recover B to recover C recovering
6 I'd rather not _____________ in a world with no animals!
A living B to live C live
7 The government made the factory _____________ its emissions of greenhouse gases.
A reduce B to reduce C reducing
Phương pháp giải:
Love+to V
Động từ khuyết thiếu + V(inf)
Refuse + to V
Suggest + V-ing
Would like + to V
Would rather + V(inf)
Make st + V(inf)
Lời giải chi tiết:
1-A |
2-B |
3-C |
4-A |
5-B |
6-C |
7-A |
1 He loves watching environment on TV.
(1 Anh ấy thích xem môi trường trên TV.)
2 You can prevent damage to the environment by picking up rubbish.
(2 Bạn có thể ngăn chặn thiệt hại đối với môi trường bằng cách nhặt rác.)
3 He refused damage to the environment by to help me with the recycling.
(3 Anh ấy từ chối làm hỏng môi trường bằng cách giúp tôi tái chế.)
4 He suggested going on a beach clean-up.
(4 Anh ấy đề nghị đi làm sạch bãi biển.)
5 She would like the ozone layer to recover .
(5 Cô ấy muốn tầng ôzôn phục hồi.)
6 I'd rather not live in a world with no animals!
(6 Tôi không muốn sống trong một thế giới không có động vật!)
7 The government made the factory reduce its emissions of greenhouse gasses.
(7 Chính phủ yêu cầu nhà máy giảm phát khí thải nhà kính.)
Bài 34
34. Put the verbs in brackets into the correct to-infinitive, bare infinitive or-ing form.
(Đặt các động từ trong ngoặc ở đúng dạng to-infinitive, bare infinitive or-ing)
1 A: Ron likes ___________ (read) about the environment.
B: I suggest ___________ (buy) him a book about endangered species.
2 A: Let's ___________ (rent) that new film about deforestation on DVD.
B: Look, I don't mind ___________ (watch) it, but can we get a comedy for after?
3 A: We are planning ___________ (make) our house more environmentally friendly.
B: Good. What you need ___________ (do) is to install solar panels.
4 A: Jack wants ___________ (become) a traffic police officer.
B: Really? I'd prefer ___________ (have) a job with less travelling on the road.
5 A: I can't help ___________ (worry) about climate change.
B: Don't worry. We won't let people ___________ (destroy) the planet.
Phương pháp giải:
Like + V-ing. Thích làm gì
Suggest + V-ing. Gợi ý làm gì
Let’s +V(inf). Cùng làm gì
Mind+V-ing. Quan tâm làm gì
Want + to V. Muốn làm gì
Plan + to V. Dự định làm gì
Need to V. Cần làm gì
Would prefer + to V
Can’t help + V-ing không thể
Lời giải chi tiết:
1-reading/buying |
2-rent/watching |
3-to make/to do |
4-to become/to have |
5-worrying/destroy |
1 A: Ron likes reading (read) about the environment.
B: I suggest buying (buy) him a book about endangered species.
(1 A: Ron thích đọc về môi trường.
B: Tôi đề nghị mua cho anh ấy một cuốn sách về các loài có nguy cơ tuyệt chủng.)
2 A: Let's rent (rent) that new film about deforestation on DVD.
B: Look, I don't mind watching (watch) it, but can we get a comedy for after?
(2 A: Hãy thuê bộ phim mới về nạn phá rừng trên DVD.
B: Nghe này, tôi không phiền khi xem nó, nhưng chúng ta có thể xem một bộ phim hài sau này được không?)
3 A: We are planning to make (make) our house more environmentally friendly.
B: Good. What you need to do (do) is to install solar panels.
(3 A: Chúng tôi đang có kế hoạch làm cho ngôi nhà của chúng tôi thân thiện hơn với môi trường.
B: Tốt. Những gì bạn cần làm là lắp đặt các tấm pin mặt trời.)
4 A: Jack wants to become (become) a traffic police officer.
B: Really? I'd prefer to have (have) a job with less traveling on the road.
(4 A: Jack muốn trở thành cảnh sát giao thông.
B: Thật không? Tôi muốn có một công việc ít phải di chuyển trên đường hơn.)
5 A: I can't help worrying (worry) about climate change.
B: Don't worry. We won't let people destroy (destroy) the planet.
(5 A: Tôi không khỏi lo lắng về biến đổi khí hậu.
B: Đừng lo lắng. Chúng tôi sẽ không để mọi người phá hủy hành tinh.)
Bài 35
35. Complete the sentences with the correct form of the verbs in the list.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của các từ dưới đây)
• check •buy •collect •pick •swim •watch
1 He saw someone dropping litter, so he stopped ___________ it up.
2 Do you remember ___________ in the clear water of the lake?
3 She stopped ___________ anything plastic a couple of years ago.
4 I'll never forget ___________ the sun go down on that beautiful island.
5 Don't forget ___________ all the picnic things when you finish.
6 The scientist remembered ___________ the pollution levels in the water.
Phương pháp giải:
Check (v): kiểm tra
Buy (v): mua
Collect (v): sưu tầm
Pick (v): nhặt
Swim (v): bơi
Watch (v): nhìn, xem
Forget / Remember + doing: Đề cập đến hành động quên/nhớ trong quá khứ Forget / Remember + to do: Đề cập đến hành động quên/nhớ ở hiện tại hoặc tương lai
Stop + doing: dừng thực hiện một hành động gì đó (Ví dụ 1: Dừng việc mua quần áo theo thời trang) Stop + to do: dừng một hành động trước đó để thực hiện một hành động tiếp theo (Ví dụ 2: Dừng việc lái xe lại để đổ xăng, sau đó tiếp tục hành động lái xe)
Check (v) kiểm tra
Buy (v) mua
Collect (v) sưu tầm
Pick (v) nhặt
Swim (v) bơi
Watch (v) nhìn, xem
Lời giải chi tiết:
1-to pick |
2-swimming |
3-buying |
4-watching |
5-to collect |
6-to check |
1 He saw someone dropping litter, so he stopped to pick it up.
(1 Anh ấy nhìn thấy ai đó vứt rác bừa bãi, vì vậy anh ấy đã dừng lại để nhặt nó lên.)
2 Do you remember swimming in the clear water of the lake?
(2 Bạn có nhớ mình đã bơi trong làn nước trong vắt của hồ nước không?)
3 She stopped buying anything plastic a couple of years ago.
(3 Cô ấy đã ngừng mua bất cứ thứ gì bằng nhựa cách đây vài năm.)
4 I'll never forget watching the sun go down on that beautiful island.
(4 Tôi sẽ không bao giờ quên khi nhìn mặt trời lặn trên hòn đảo xinh đẹp đó.)
5 Don't forget to collect all the picnic things when you finish.
(5 Đừng quên thu thập tất cả những thứ dã ngoại khi bạn xong việc.)
6 The scientist remembered to check the pollution levels in the water.
(6 Nhà khoa học nhớ đã kiểm tra mức độ ô nhiễm trong nước.)
Bài 36
36. Fill in each gap with who, which, that or whose.
(Điền vào chỗ trống với who, which, that, hoặc whose)
1 The man ___________ is buying the house next door is an environmental scientist.
2 This is the factory ___________ has the highest emissions.
3 He's the boy ___________ dad works in the forest.
4 The shop ___________ sells energy-efficient lights is closing down.
5 Are those the clothes ___________ you are going to wear for the clean-up day?
6 She is the girl ___________ wants to start the environmental club at school.
7 Those are the people ___________ didn't put out their campfire.
8 That's the family ___________ house is run completely on solar energy.
Phương pháp giải:
Đại từ quan hệ |
Cách dùng |
- WHO |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. ….. N (person) + WHO + V + O |
- WHOM: |
Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. …..N (person) + WHOM + S + V |
- WHICH: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật. ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V |
- THAT: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ |
- WHOSE: |
Chỉ sự sở hữu của cả người và vật. …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. |
Lời giải chi tiết:
1-who/that |
2-which/that |
3-whose |
4-which/that |
5-which/that |
6-who/that |
7-who/that |
8-whose |
1 The man who/that is buying the house next door is an environmental scientist.
(1 Người đàn ông người đó đang mua căn nhà bên cạnh là một nhà khoa học môi trường.)
2 This is the factory which/that has the highest emissions.
(2 Đây là nhà máy có lượng khí thải cao nhất.)
3 He's the boy whose dad works in the forest.
(3 Anh ấy là cậu bé có bố làm việc trong rừng.)
4 The shop which/that sells energy-efficient lights is closing down.
(4 Cửa hàng bán đèn tiết kiệm năng lượng đang đóng cửa.)
5 Are those the clothes which/that you are going to wear for the clean-up day?
(5 Đó có phải là quần áo mà bạn sẽ mặc cho ngày dọn dẹp không?)
6 She is the girl who/that wants to start the environmental club at school.
(6 Cô ấy là cô gái muốn bắt đầu câu lạc bộ môi trường ở trường.)
7 Those are the people who/that didn't put out their campfire.
(7 Đó là những người đã không đốt lửa trại của họ.)
8 That's the family whose house is run completely on solar energy.
(8 Đó là gia đình có ngôi nhà chạy hoàn toàn bằng năng lượng mặt trời.)
Bài 37
37. Complete the sentences with who, which, that or whose. Write D (defining) or ND (non-defining), and state if the relative pronouns can be omitted or not. Add commas where necessary.
(Hoàn thành các câu với who, which, that hoặc whose. Viết D (xác định) hoặc ND (không xác định), và cho biết nếu các đại từ quan hệ có thể được bỏ qua hay không. Thêm dấu phẩy nếu cần.)
1 Jason, ___________ is 15 years old, is a member of 350 Vietnam. ___________
2 The bottle ___________ you're holding can be used again. ___________
3 Mr Simmons, ___________ shop is on Fifth Street, sells recycled products. ___________
4 Laura, ___________ is only 25, is already a famous wildlife author. ___________
5 I like the public transport ___________ this city has. ___________
6 This is the compost bin ___________ we have put all our plant waste in. ___________
7 My bicycle, ___________ I ride to school on, is blue. ___________
8 Ben and Tom, ___________ mother is from Spain, invented an ocean cleaner. ___________
9 The notes ___________ I made were on the back of a used sheet. ___________
10 The person ___________ does the most for the environment is Steve. ___________
Phương pháp giải:
Mệnh đề xác định
Dùng để cung cấp những thông tin cần thiết về một người, một điều gì đó hoặc địa điểm. Nếu không có thông tin sẽ làm cho người khác không hiểu được là đang nói về điều gì.
Mệnh đề không xác định
Dùng để cung cấp cho chúng ta thêm thông tin về một người, một điều gì đó hoặc địa điểm. Những điều đang được nói tới thì không cần thiết hoặc không quan trọng.
Lời giải chi tiết:
1-who/ND |
2-which-that/D |
3-whose/ND |
4-who/ND |
5-which/D |
6-which-that/D |
7-which/ND |
8-whose/ND |
9-which-that/D |
10-who-that/ND |
1 Jason, who is 15 years old, is a member of 350 Vietnam. ND-not omitted
(1 Jason, 15 tuổi, là thành viên của 350 Việt Nam.)
2 The bottle which/that you're holding can be used again. D-omitted
(2 Có thể sử dụng lại chai bạn đang cầm.)
3 Mr Simmons, whose shop is on Fifth Street, sells recycled products. ND- not omitted
(3 Ông Simmons, có cửa hàng ở Phố Thứ Năm, bán các sản phẩm tái chế.)
4 Laura, who is only 25, is already a famous wildlife author. ND -not omitted
(4 Laura, mới 25 tuổi, đã là một tác giả nổi tiếng về động vật hoang dã.)
5 I like the public transport which this city has. D-omitted
(5 Tôi thích phương tiện giao thông công cộng mà thành phố này có.)
6 This is the compost bin which/that we have put all our plant waste in. D-omitted
(6 Đây là thùng phân trộn cái mà chúng tôi đã bỏ tất cả chất thải thực vật của mình vào.)
7 My bicycle, which I ride to school on, is blue. ND- not omitted
(7 Chiếc xe đạp mà tôi đi đến trường có màu xanh lam.)
8 Ben and Tom, whose mother is from Spain, invented an ocean cleaner. ND- not omitted
(8 Ben và Tom, có mẹ là người Tây Ban Nha, đã phát minh ra máy làm sạch đại dương.)
9 The notes which/that I made were on the back of a used sheet. D-omitted
(9 Các ghi chú cái mà tôi đã thực hiện ở mặt sau của một tờ giấy đã qua sử dụng.)
10 The person who/that does the most for the environment is Steve. ND- not omitted
(10 Người đã làm nhiều nhất cho môi trường là Steve.)
Bài 38
38. Put the adjectives in brackets into the correct comparative or superlative form.
(Đặt các tính từ trong ngoặc ở dạng so sánh đúng hoặc so sánh nhất.)
1 A: The eco-hotel is ___________ (expensive) than the other ones.
B: I know but it has ___________ (good) reviews on the website.
2 For Jim, Hawaii is ___________ (beautiful) than Costa Rica.
3 A: I think teaching is ___________ (stressful) job in the world.
B: Yes, you need to have a lot of patience.
4 A: The guided tour is ___________ (interesting) way to see the city.
B: But it's ___________ (cheap) to use a guidebook.
Phương pháp giải:
Cấu trúc so sánh nhất:
Đối với tính từ ngắn:
S + V + the + adj + EST….
Đối với tính từ dài:
S + V + the MOST + adj ….
Cấu trúc so sánh hơn:
Cấu trúc đối với tính từ ngắn:
S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
Cấu trúc đối với tính từ dài:
S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
Lời giải chi tiết:
1-more expensive/the best |
2-more beautiful |
3- the most stressful |
4-the most interesting/cheaper |
1 A: The eco-hotel is more expensive (expensive) than the other ones.
B: I know but it has the best (good) reviews on the website.
(1 A: Khách sạn sinh thái đắt hơn những cái khác.
B: Tôi biết nhưng nó có những đánh giá tốt nhất trên trang web.)
2 For Jim, Hawaii is more beautiful (beautiful) than Costa Rica.
(2 Đối với Jim, Hawaii đẹp hơn Costa Rica.)
3 A: I think teaching is the most stressful (stressful) job in the world.
B: Yes, you need to have a lot of patience.
(3 A: Tôi nghĩ giảng dạy là công việc căng thẳng nhất trên thế giới.
B: Vâng, bạn cần phải có rất nhiều kiên nhẫn.)
4 A: The guided tour is the most interesting (interesting) way to see the city.
B: But it's cheaper (cheap) to use a guidebook.
(4 A: Chuyến tham quan có hướng dẫn viên là cách thú vị nhất để xem thành phố.
B: Nhưng sẽ rẻ hơn nếu sử dụng sách hướng dẫn.)
Bài 39
39. Put the adverbs in brackets into the correct comparative or superlative form.
(Đặt các trạng từ trong ngoặc ở dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất.)
1 Janet eats ___________ (healthily) than her brother.
2 Of all the people in the team, Jack swims ___________ (fast).
3 Claire cooks ___________ (well) than me.
4 Nick drives ___________ (carefully) of all the people I know.
Phương pháp giải:
Cấu trúc so sánh nhất:
Đối với tính từ ngắn:
S + V + the + adj + EST….
Đối với tính từ dài:
S + V + the MOST + adj ….
Cấu trúc so sánh hơn:
Cấu trúc đối với tính từ ngắn:
S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
Cấu trúc đối với tính từ dài:
S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
Lưu ý:
Những tính từ có tận cùng là 1 phụ âm hoặc “e”.
Tall – >Taller → The tallest
Large → Larger → The largest
Những tính từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm.
Sad → Sadder → The saddest
Big → Bigger → The biggest
Những tính từ kết thúc bằng “y”.
Busy -> Busier -> The busiest
Tidy -> Tidier -> The tidiest
Một số tính từ bất quy tắc
good → better→ the best
bad → worse → the worst
well→ better→ the best
badly→ worse → the worst
many → more → the most
little → less → the least
Lời giải chi tiết:
1 Janet eats more healthily (healthily) than her brother.
(1 Janet ăn uống lành mạnh hơn anh trai cô ấy.)
2 Of all the people in the team, Jack swims the fastest (fast).
(2 Trong tất cả những người trong đội, Jack bơi nhanh nhất)
3 Claire cooks better (well) than me.
(3 Claire nấu ăn ngon hơn tôi.)
4 Nick drives the most carefully (carefully) of all the people I know.
(4 Nick lái xe cẩn thận nhất trong tất cả những người tôi biết.)