Grammar - Unit 3. Sustainable health - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Unit 3. Sustainable health


3D. Grammar - Unit 3. Sustainable health - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global

1. Make predictions about your future. Use the future continuous, affirmative or negative form of the verbs in brackets. 2. Look at the timeline for a new medical school. Write sentences using the affirmative or negative form of the future perfect and the prompts below.

Bài 1

Future continuous and future perfect

(Tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành)

I can talk about events in the future and when they will happen.

1. Make predictions about your future. Use the future continuous, affirmative or negative form of the verbs in brackets.

(Đưa ra dự đoán về tương lai của bạn. Sử dụng dạng tương lai tiếp diễn, khẳng định hoặc phủ định của động từ trong ngoặc.)

When I'm thirty years old,

1 I'll be living (live) in New York.

2 I ___________ (work) for a large company.

3 I ___________ (earn) a lot of money.

4 I ___________ (spend) a lot of time doing hobbies.

5 I ___________ (drive) an expensive car.

6 I ___________ (live) with friends.

7 I___________ (travel) a lot for work and pleasure.

8 I ___________ (see) the same people I see now.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:

- Dạng khẳng định: S + will + be + V-ing

- Dạng phủ định: S + will + not + be + V-ing

- Dạng câu hỏi: Will + S + be + V-ing?

Lời giải chi tiết:

When I'm thirty years old,

(Khi tôi ba mươi tuổi,)

1 I'll be living (live) in New York.

(Tôi sẽ sống ở New York.)

2 I will be working (work) for a large company.

(Tôi sẽ làm việc cho một công ty lớn.)

3 I will be earning (earn) a lot of money.

(Tôi sẽ kiếm được rất nhiều tiền.)

4 I will not be spending (spend) a lot of time doing hobbies.

(Tôi sẽ không dành nhiều thời gian cho những sở thích.)

5 I will be driving (drive) an expensive car.

(Tôi sẽ lái một chiếc xe hơi đắt tiền.)

6 I will not be living (live) with friends.

(Tôi sẽ không sống với bạn bè.)

7 I will be traveling (travel) a lot for work and pleasure.

(Tôi sẽ đi du lịch rất nhiều vì công việc và niềm vui.)

8 I will not be seeing (see) the same people I see now.

(Tôi sẽ không gặp những người giống như tôi đang gặp bây giờ.)

Bài 2

2. Look at the timeline for a new medical school. Write sentences using the affirmative or negative form of the future perfect and the prompts below.

(Nhìn vào dòng thời gian cho một trường y mới. Viết câu sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của thì tương lai hoàn thành và những gợi ý bên dưới.)

1 by 2038 / architects / complete / the plans

By 2038, the architects won’t have completed the plans.

(Đến năm 2038, các kiến trúc sư sẽ không hoàn thành được kế hoạch.)

2 by 2039 / architects / complete / the plans

3 by 2039 / building work / begin

4 by 2043 / building work / finish

5 by 2045 / the first students / arrive

6 by 2047 / the first students / graduate

7 by 2049 / the first students /graduate

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành:

- Dạng khẳng định: S + will have + V3/ed.

- Dạng phủ định: S + will + not + have + V3/ed.

Lời giải chi tiết:

2 By 2039, the architects won’t have completed the plans.

(Đến năm 2039, các kiến trúc sư sẽ không hoàn thành được kế hoạch.)

3 By 2039, building work won’t have begun.

(Đến năm 2039, công việc xây dựng sẽ chưa bắt đầu.)

4 By 2043, building work won’t have finished.

(Đến năm 2043, công việc xây dựng vẫn chưa hoàn thành.)

5 By 2045, the first student will have arrived.

(Đến năm 2045, học sinh đầu tiên sẽ đến.)

6 By 2047, the first student won’t have graduated.

(Đến năm 2047, sinh viên đầu tiên sẽ chưa tốt nghiệp.)

7 By 2049, the first student will have graduated.

(Đến năm 2049, sinh viên đầu tiên sẽ tốt nghiệp.)

Bài 3

3. Complete the text with the future continuous or future perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành của động từ trong ngoặc.)

According to researcher Cadell Last from the Global Brain Institute, a completely new type of human 1 _________ (evolve) by 2050. We 2 _________ (live) much longer on average - perhaps to the age of 120. And we 3 _________ (enjoy) our old age much more  because even when we are 90 or 100, we 4 _________ (lead) active lives. Mr Last 5 _________ (invent) robots that believes that, by the middle of this century, scientists can do most tasks, so humans 6 _________ (not do) boring housework or repetitive jobs. Instead, they 7 _________ (spend) more time living in virtual reality. But not everybody agrees with Mr Last's vision. Some scientists think that even by the end of the century, humans 8 _________ (not change) very much.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing.

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành: S + will + have V3/ed.

Lời giải chi tiết:

Bài hoàn chỉnh

According to researcher Cadell Last from the Global Brain Institute, a completely new type of human 1 will have evolved (evolve) by 2050. We 2 will be living (live) much longer on average - perhaps to the age of 120. And we 3 will be enjoying (enjoy) our old age much more  because even when we are 90 or 100, we 4 will be leading (lead) active lives. Mr Last 5 will have invented (invent) robots that believes that, by the middle of this century, scientists can do most tasks, so humans 6 won’t be doing (not do) boring housework or repetitive jobs. Instead, they 7 will be spending (spend) more time living in virtual reality. But not everybody agrees with Mr Last's vision. Some scientists think that even by the end of the century, humans 8 won’t have changed (not change) very much.

Tạm dịch

Theo nhà nghiên cứu Cadell Last từ Viện Não Toàn cầu, một loại người hoàn toàn mới (1) sẽ tiến hóa vào năm 2050. Trung bình chúng ta (2) sẽ sống lâu hơn nhiều - có lẽ đến 120 tuổi. Và chúng ta (3) sẽ tận hưởng tuổi già của mình nhiều hơn bởi vì ngay cả khi chúng ta 90 hay 100 tuổi, chúng ta vẫn (4) sẽ một cuộc sống năng động. Ông Last (5) sẽ phát minh ra những robot tin rằng đến giữa thế kỷ này, các nhà khoa học có thể thực hiện hầu hết các công việc, do đó con người (6) sẽ không còn phải làm những công việc nhà nhàm chán hoặc những công việc lặp đi lặp lại. Thay vào đó, họ (7) sẽ dành nhiều thời gian hơn để sống trong thực tế ảo. Nhưng không phải ai cũng đồng tình với tầm nhìn của ông Last. Một số nhà khoa học cho rằng thậm chí đến cuối thế kỷ này, con người cũng (8) sẽ không có nhiều thay đổi .


Cùng chủ đề:

Grammar - Introduction - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Grammar - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Grammar - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Grammar - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Grammar - Unit 2. Leisure time - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Grammar - Unit 3. Sustainable health - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Grammar - Unit 3. Sustainable health - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Grammar - Unit 4. Home - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Grammar - Unit 4. Home - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Grammar - Unit 5. Technology - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
Grammar - Unit 5. Technology - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global