Grammar - Unit 7. Cultural diversity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 - English Discovery Unit 7. Cultural diversity


7.5. Grammar - Unit 7. Cultural diversity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

1. Underline the correct conjunction. 2. Complete the sentences with for, and, nor, but, or, yet, or so.3. Match the first half of the sentence (1-5) with the second half (a-e).4. Combine the sentences using the coordinating conjunctions in brackets. 5. Combine the sentences using appropriate coordinating conjunctions.

Bài 1

1. Underline the correct conjunction.

(Gạch chân từ kết hợp đúng.)

1. We were in Rio de Janeiro, (and / but / or) we joined the Carnival.

2. Last week, Quang went to Spain to see La Tomatina Festival , (so / and / but) he decided to return next year.

3. Lan's holding a housewarming party tomorrow, (so / for / yet) she's planning the menu now.

4. Minh won the maths competition last week, (and / for / but) he had studied really hard.

5. I was sick, (and / but / so) I still joined the Pig Procession Festival last week.

6. Trang is eighteen now, (so / for / yet) she can vote in the election.

7. Jack's interested in Vietnamese cultures, (but / for / so) he would like to see as many festivals as possible.

8. Yesterday I got up late, (so / yet / and) managed to get to school on time.

Lời giải chi tiết:

1. and

2. and

3. so

4. for

5. but

6. so

7. so

8. yet

1. We were in Rio de Janeiro, and we joined the Carnival.

(Chúng tôi đã ở Rio de Janeiro, và chúng tôi tham gia Lễ hội Carnival.)

2. Last week, Quang went to Spain to see La Tomatina Festival , and he decided to return next year.

(Tuần trước, Quang đi Tây Ban Nha để xem Lễ hội La Tomatina, và anh ấy quyết định quay lại vào năm sau.)

3. Lan's holding a housewarming party tomorrow, so she's planning the menu now.

(Ngày mai Lan tổ chức tiệc tân gia, nên cô ấy đang lên kế hoạch thực đơn ngay bây giờ.)

4. Minh won the maths competition last week, for he had studied really hard.

(Minh đã thắng cuộc thi toán tuần trước, vì cậu ấy đã học rất chăm chỉ.)

5. I was sick, but I still joined the Pig Procession Festival last week.

(Tôi bị ốm, nhưng tôi vẫn tham gia Lễ hội rước lợn vào tuần trước.)

6. Trang is eighteen now, so she can vote in the election.

(Bây giờ Trang đã mười tám tuổi nên có thể tham gia bầu cử.)

7. Jack's interested in Vietnamese cultures, so he would like to see as many festivals as possible.

(Jack rất thích văn hóa Việt Nam, vì vậy anh ấy muốn đi xem càng nhiều lễ hội càng tốt.)

8. Yesterday I got up late, yet managed to get to school on time.

(Hôm qua tôi đã dậy muộn, nhưng vẫn cố gắng đến trường đúng giờ.)

Bài 2

2. Complete the sentences with for, and, nor, but, or, yet, or so.

(Hoàn thành các câu với for, and, nor, but, or, yet, or so.)

Tây Nguyên is famous for its racing festivals celebrated during springtime, (1) ________ one of the most special festivals is the Elephant Race Festival, which usually takes place in Đôn village, Đắk Lắk. The purpose of this festival is to say thanks to the elephants, (2) ________ they have worked really hard. The festival only lasts one day. Some weeks before the festival, villagers let the elephants free from work, (3) __________ they are often really strong. On the big day, people ride their animals, often 15 to 18 elephants, from different villages to join the running race. The elephants join the competition of swimming across the river, playing football (4) ________  throwing balls. The sounds of drums and tù và really make the festival interesting, (5) ________ perhaps the most exciting part is when the winning elephant uses its trunk to receive sugar canes and bananas from the festival-goers.

Lời giải chi tiết:

1. and

2. for

3.  so

4. and/ or

5. but/ yet

Tây Nguyên is famous for its racing festivals celebrated during springtime, (1) and one of the most special festivals is the Elephant Race Festival, which usually takes place in Đôn village, Đắk Lắk. The purpose of this festival is to say thanks to the elephants, (2) for they have worked really hard. The festival only lasts one day. Some weeks before the festival, villagers let the elephants free from work, (3) so they are often really strong. On the big day, people ride their animals, often 15 to 18 elephants, from different villages to join the running race. The elephants join the competition of swimming across the river, playing football (4) and throwing balls. The sounds of drums and tù và really make the festival interesting, (5) but perhaps the most exciting part is when the winning elephant uses its trunk to receive sugar canes and bananas from the festival-goers.

Tạm dịch:

Tây Nguyên nổi tiếng với những lễ hội đua diễn ra vào dịp đầu xuân, (1) và một trong những lễ hội đặc sắc nhất là Lễ hội đua voi, thường diễn ra ở làng Đôn, Đắk Lắk. Mục đích của lễ hội này là để cảm ơn những chú voi, (2) vì chúng đã làm việc rất chăm chỉ. Lễ hội chỉ diễn ra trong một ngày. Vài tuần trước lễ hội, dân làng thả voi ra khỏi nơi làm việc, (3) vì vậy chúng thường rất khỏe. Vào ngày trọng đại, mọi người cưỡi con vật của họ, thường là 15 đến 18 con voi, từ các làng khác nhau để tham gia cuộc đua. Các chú voi tham gia thi bơi qua sông, đá bóng (4) và/ hoặc ném bóng. Những âm thanh của trống và tù và thực sự làm cho lễ hội trở nên thú vị, (5) nhưng có lẽ phần thú vị nhất là khi con voi chiến thắng dùng vòi của nó để nhận mía và chuối từ những người đi lễ hội.

Bài 3

3. Match the first half of the sentence (1-5) with the second half (a-e).

(Nối nửa đầu câu (1-5) với nửa sau (a-e).)

1. We only have one week until Tet holiday,

2. I couldn't watch the football match yesterday evening

3. I really want to see the Elephant Race Festival in Đắk Lắk,

4. Minh loves travelling,

5. For dinner tonight, she will cook herself,

a. and he also likes exploring new cultures.

b. but I haven't found anyone to go with me yet.

c. so it's time for us to clean and decorate the house.

d. for I have an assignment to finish.

e. or she will go out to a restaurant.

Lời giải chi tiết:

1. c

2. d

3. b

4. a

5. e

1. c

We only have one week until Tet holiday, so it's time for us to clean and decorate the house.

(Chỉ còn một tuần nữa là đến Tết, nên đã đến lúc chúng ta phải dọn dẹp và trang hoàng nhà cửa.)

2. d

I couldn't watch the football match yesterday evening for I have an assignment to finish.

(Tôi không thể xem trận đấu bóng đá tối hôm qua vì tôi có bài tập phải hoàn thành.)

3. b

I really want to see the Elephant Race Festival in Đắk Lắk, but I haven't found anyone to go with me yet.

(Tôi rất muốn xem Lễ hội đua voi ở Đắk Lắk, nhưng chưa tìm được ai đi cùng.)

4. a

Minh loves travelling, and he also likes exploring new cultures.

(Minh rất thích đi du lịch và cũng thích khám phá những nền văn hóa mới.)

5. e

For dinner tonight, she will cook herself, or she will go out to a restaurant.

(Bữa tối nay, cô ấy sẽ tự nấu ăn, hoặc cô ấy sẽ đi ra nhà hàng.)

Bài 4

4. Combine the sentences using the coordinating conjunctions in brackets.

(Kết hợp các câu bằng cách sử dụng các phép liên kết trong ngoặc.)

1. I was tired because of staying up late last night. I had to go to school anyway. (but)

(Tôi mệt vì thức khuya đêm qua. Dù sao tôi cũng phải đi học. - nhưng)

2. We are going to the supermarket. We've run out of food. (so)

(Chúng tôi sẽ đi siêu thị. Chúng tôi đã hết thức ăn. - vì vậy)

3. Linh is very smart. She knows it. (and)

(Linh rất thông minh. Cô ấy biết điều đó. - và)

4. Nga wants to lose weight. She eats fast food daily. (yet)

(Nga muốn giảm cân. Cô ấy ăn thức ăn nhanh hàng ngày. - nhưng)

5. The animals are racing. The festival-goers are cheering with drums. (and)

(Những con vật đang chạy đua. Những người tham gia lễ hội đang cổ vũ với tiếng trống. - và)

6. I have spent all my money. I can't go to the USA. (for)

(Tôi đã tiêu hết tiền rồi. Tôi không thể đến Mĩ. - vì)

Lời giải chi tiết:

1.  I was tired because of staying up late last night, but I had to go to school anyway.

(Tôi mệt vì hôm qua thức khuya nhưng dù sao tôi cũng phải đi học.)

2. We've run out of food, so we are going to the supermarket.

(Chúng tôi đã hết thức ăn nên chúng tôi sẽ đi siêu thị.)

3. Linh is very smart, and she knows it.

(Linh rất thông minh và cô ấy biết điều đó.)

4. Nga wants to lose weight, yet he eats fast food daily.

(Nga muốn giảm cân nhưng lại ăn thức ăn nhanh hàng ngày.)

5. The animals are racing, and the festival-goers are cheering with drums.

(Các loài động vật đang chạy đua và những người đi lễ hội đang cổ vũ bằng trống.)

6. I can't go to the USA, for I have spent all my money.

(Tôi không thể đi đến Mĩ, vì tôi đã tiêu hết tiền.)

Bài 5

5. Combine the sentences using appropriate coordinating conjunctions.

(Kết hợp các câu bằng cách sử dụng các liên từ phối hợp thích hợp.)

1. He came early. He got a good seat.

(Anh ấy đến sớm. Anh ấy đã có một chỗ ngồi tốt.)

2. My dad's got a motorbike. He likes to walk to work.

(Bố tôi có một chiếc xe máy. Anh ấy thích đi bộ đến chỗ làm.)

3. He knows his wife loves flowers. He gives her flowers every birthday.

(Anh biết vợ yêu hoa. Anh ấy tặng hoa cho cô ấy vào mỗi dịp sinh nhật.)

4. My mom is 60 years old. She looks very young.

(Mẹ tôi 60 tuổi. Mẹ trông rất trẻ.)

5. My father always gives us advice. He also tells us how to behave.

(Cha tôi luôn cho chúng tôi lời khuyên. Anh ấy cũng cho chúng tôi biết cách cư xử.)

Lời giải chi tiết:

1. He came early, so he got a good seat.

(Anh ấy đến sớm nên anh ấy có một chỗ ngồi tốt.)

2. My dad's got a motorbike, but/ yet he likes to walk to work.

(Bố tôi có một chiếc xe máy nhưng ông ấy thích đi bộ đến nơi làm việc.)

3. He knows his wife loves flowers, so he gives her flowers every birthday.

(Anh ấy biết vợ mình rất thích hoa nên mỗi dịp sinh nhật anh ấy đều tặng hoa cho cô ấy.)

4. My mom is 60 years old, but/ yet she looks very young.

(Mẹ tôi năm nay 60 tuổi nhưng trông mẹ còn rất trẻ.)

5. My father always gives us advice, and he also tells us how to behave.

(Cha tôi luôn cho chúng tôi lời khuyên và bố cũng cho chúng tôi cách cư xử.)


Cùng chủ đề:

Grammar - Unit 4. Home sweet home - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Grammar - Unit 5. Charity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Grammar - Unit 5. Charity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Grammar - Unit 6. Time to learn - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Grammar - Unit 6. Time to learn - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Grammar - Unit 7. Cultural diversity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Grammar - Unit 7. Cultural diversity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Grammar - Unit 8. Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Grammar - Unit 8. Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Grammar - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Grammar - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery