8.5. Grammar - Unit 8. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 English Discovery
1. Complete the sentences with the correct form of the reporting verbs in the box. 2. Choose the correct option to complete the sentences. 3. Add a missing word to each sentence. 4. Complete the second sentence so that it reports the first. Use the words in capitals and change the time expressions as required. Sometimes more than one answer is possible.
Bài 1
1. Complete the sentences with the correct form of the reporting verbs in the box.
(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của các động từ tường thuật trong hộp.)
add |
explain |
point out |
reply |
suggest |
1. 'Oh, and one more thing, I think Rachel is really spoilt.'
She added that she thought Rachel was really spoilt.
2. Why don't we put on a surprise party for Nicky's birthday?'
Alex _____ putting on a surprise party for Nicky's birthday.
3. 'The coffee machine isn't working because you've forgotten to put water in it,'
He _____ that I had forgotten to put water in the coffee machine.
4. 'Giving a speech at a wedding is easy. I'll tell you how, First say something nice about the newlyweds then propose a toast.'
My brother _____ that first I should say something nice about the newlyweds then propose a toast.
5. Me: 'Who's got the gift?'
Rhys: I have.'
Rhys _____ that he had the gift
Phương pháp giải:
- add (v): thêm vào
- suggest (v): gợi ý
- point out: chỉ ra
- explain: giải thích
- reply: trả lời
Lời giải chi tiết:
1. added |
2. suggested |
3. pointed out |
4. explained |
5. replied |
1. She added that she thought Rachel was really spoilt.
(Cô ấy nói thêm rằng cô ấy nghĩ Rachel thực sự được chiều hư.)
2. Alex suggested putting on a surprise party for Nicky's birthday.
(Alex đề nghị tổ chức một bữa tiệc bất ngờ cho sinh nhật của Nicky.)
3. He pointed out that I had forgotten to put water in the coffee machine.
(Anh ấy chỉ ra rằng tôi đã quên đổ nước vào máy pha cà phê.)
4. My brother explained that first I should say something nice about the newlyweds then propose a toast.
(Anh trai tôi giải thích rằng trước tiên tôi nên nói điều gì đó tốt đẹp về cặp đôi mới cưới rồi mới đề nghị nâng ly.)
5. Rhys replied that he had the gift.
(Rhys trả lời rằng anh ấy có món quà.)
Bài 2
2. Choose the correct option to complete the sentences.
(Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.)
1. The manager apologised for be /being late for the interview.
2. The company refused to pay /that they would pa y overtime.
3. Ella begged them to give / to give her the job.
4. The boss promised that he would increase / increasing their salaries.
5. His wife accused him of/ that caring more about his job than about her.
6. The interviewer suggested wearing/ to wear smarter clothes to the second interview.
Lời giải chi tiết:
1. The manager apologised for being late for the interview.
(Người quản lý đã xin lỗi vì đến muộn trong buổi phỏng vấn.)
Giải thích: apologised sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì
2. The company refused to pay overtime.
(Công ty từ chối trả tiền làm thêm giờ.)
Giải thích: refused to do sth: từ chối làm gì
3. Ella begged them to give her the job.
(Ella cầu xin họ cho cô ấy công việc.)
Giải thích: begged sb to do sth: năn nỉ ai làm gì
4. The boss promised that he would increase their salaries.
(Ông chủ hứa sẽ tăng lương cho họ.)
Giải thích: promised that S + V + …: hứa vói ai làm gì
5. His wife accused him of caring more about his job than about her.
(Vợ ông ta cáo buộc ông ta quan tâm đến công việc của mình hơn là cô ấy.)
Giải thích: accused sb of doing sth: buộc tội ai làm gì
6. The interviewer suggested wearing smarter clothes to the second interview.
(Người phỏng vấn đề nghị mặc quần áo lịch sự hơn đến buổi phỏng vấn thứ hai.)
Giải thích: suggest doing sth: gợi ý ai đó làm gì
Bài 3
3. Add a missing word to each sentence.
(Thêm một từ còn thiếu vào mỗi câu.)
1. Mr. Jones thanked Kelly (for) babysitting so late and gave her an extra £10.
2. The sergeant ordered his men not shoot unless they were shot at.
3. I begged her to contact my parents, but she ignored me and called my mum.
4. Even though we've been friends for years, they haven't invited to their wedding.
5. Taylor apologised being so grumpy and explained that she was very tired.
6. I only had a couple of pounds, but thankfully the manager insisted paying for my taxi home,
7. Jasmine didn't object spicy food, as long as it wasn't ridiculously hot.
Lời giải chi tiết:
1. Mr. Jones thanked Kelly for babysitting so late and gave her an extra £10.
(Ông Jones cảm ơn Kelly vì đã trông trẻ muộn như vậy và đưa cho cô ấy thêm 10 bảng Anh.)
Giải thích: thanks sb for doing sth: cám ơn ai vì điều gì
2. The sergeant ordered his men not to shoot unless they were shot at.
(Trung sĩ ra lệnh cho người của mình không được bắn trừ khi họ bị bắn.)
Giải thích: ordered sb to do sth: ra lệnh cho ai làm gì
3. I begged her not to contact my parents, but she ignored me and called my mum.
(Tôi cầu xin cô ấy liên lạc với bố mẹ tôi, nhưng cô ấy phớt lờ tôi và gọi cho mẹ tôi.)
Giải thích: begged sb to do sth: năn nỉ ai đó làm gì
4. Even though we've been friends for years, they haven't invited me to their wedding.
(Mặc dù chúng tôi đã là bạn trong nhiều năm, họ vẫn chưa mời tôi đến dự đám cưới của họ.)
Giải thích: invite sb to do sth: mời ai làm gì
5. Taylor apologised for being so grumpy and explained that she was very tired.
(Taylor đã xin lỗi vì quá cáu kỉnh và giải thích rằng cô ấy rất mệt.)
Giải thích: apologise for doing sth: xin lỗi ai vì đã làm gì
6. I only had a couple of pounds, but thankfully the manager insisted on paying for my taxi home,
(Tôi chỉ có một vài bảng Anh, nhưng may mắn thay, người quản lý đã nhất quyết trả tiền taxi về nhà cho tôi.)
Giải thích: insist on doing sth: khăng khăng làm gì
7. Jasmine didn't object to spicy food, as long as it wasn't ridiculously hot.
(Jasmine không phản đối đồ ăn cay, miễn là nó không quá cay.)
Giải thích: object to doing sth: phản đối việc gì
Bài 4
4. Complete the second sentence so that it reports the first. Use the words in capitals and change the time expressions as required. Sometimes more than one answer is possible.
(Hoàn thành câu thứ hai tường thuật lại câu thứ nhất. Dùng các từ in đậm và thay đổi các từ chỉ thời gian như yêu cầu. Đôi khi có nhiều hơn một đáp án.)
1. Why don't we close the shop early today? PROPOSE
He proposed closing the shop early that day.
2. Don't work for free. ADVISE / US
She _____.
3. You got the job? Well done! CONGRATULATE / ME
They _____.
4 Please, please visit us again next month. URGE / HER
We _____.
5. Remember to count the money tonight. REMIND / THEM
He _____.
6. OK, I forgot to place the order yesterday. ADMIT
He _____.
Lời giải chi tiết:
1. He proposed closing the shop early that day.
(Anh ấy đề nghị đóng cửa hàng sớm vào ngày hôm đó.)
Giải thích: proposed + Ving: đề nghị làm gì
2. She advised us not to work for free.
(Cô ấy khuyên chúng tôi không nên làm việc miễn phí.)
Giải thích: advise sb to do sth: khuyên ai làm gì
3. They congratulated me on getting the job.
(Họ chúc mừng tôi vì đã nhận được công việc.)
Giải thích: congratulated sb on doing sth: chúc mừng ai vì điều gì
4. We urged her to visit them again the following month.
(Chúng tôi thúc giục cô ấy đến thăm họ một lần nữa vào tháng sau.)
Giải thích: urged sb to do sth: thúc giục ai làm gì
5. He admitted having forgotten to place the order the day before.
(Anh ấy thừa nhận đã quên đặt hàng vào ngày hôm trước.)
Giải thích: admit doing/having done sth: thú nhật đã làm gì
Bài 5
5. Complete the text with the correct form of the words in brackets.
(Hoàn thành bài đọc với dạng đúng của từ trong ngoặc.)
Legal Laughs
Take a look at these crazy real-life court cases. Do you think the lawyers managed to convince (1) the judges that they were right (the judges / they/ be / right)?
A surfer took another surfer to court after accusing him (2) _____ (take) his wave. The judge refused (3) _____ (continue) the case after deciding it was impossible to put a price on the 'pain and suffering' caused.
A woman sued a TV station and its weather forecaster for $1,000 after he assured viewers (4) _____ (the weather/ will be) sunny and in fact it rained. The woman claimed (5) _____ (the forecast / cause) her to leave home lightly dressed and as a result she became ill.
A woman blamed (6) _____ (an American supermarket chain / cause) injuries to her feet when canned goods fell from a broken shopping bag. The woman's husband also tried to sue the supermarket chain. He suggested (7) _____ (he / miss) his wife's ‘comfort and attention' while she was recovering.
Lời giải chi tiết:
1. the judges that they were right |
2. of taking |
3. to continue |
4. that the weather will be |
5. that the forecast caused |
6. an American supermarket chain on causing |
7. that he miss |
Legal Laughs
Take a look at these crazy real-life court cases. Do you think the lawyers managed to convince the judges that they were right ?
A surfer took another surfer to court after accusing him of taking his wave. The judge refused to continue the case after deciding it was impossible to put a price on the 'pain and suffering' caused.
A woman sued a TV station and its weather forecaster for $1,000 after he assured viewers that the weather will be sunny and in fact it rained. The woman claimed that the forecast caused her to leave home lightly dressed and as a result she became ill.
A woman blamed an American supermarket chain on causing injuries to her feet when canned goods fell from a broken shopping bag. The woman's husband also tried to sue the supermarket chain. He suggested that he miss his wife's ‘comfort and attention' while she was recovering.
(Những tiếng cười trong luật pháp
Hãy xem những vụ kiện tụng điên rồ ngoài đời thực này. Bạn có nghĩ rằng các luật sư đã thuyết phục được thẩm phán rằng họ đúng không?
Một người lướt sóng đã đưa một người lướt sóng khác ra tòa sau khi cáo buộc anh ta đã lấy mất con sóng của mình. Thẩm phán đã từ chối tiếp tục vụ kiện sau khi quyết định rằng không thể định giá được 'nỗi đau và sự đau khổ' mà anh ta gây ra.
Một người phụ nữ đã kiện một đài truyền hình và người dự báo thời tiết của đài này với số tiền 1.000 đô la sau khi anh ta đảm bảo với người xem rằng thời tiết sẽ nắng nhưng thực tế là trời mưa. Người phụ nữ này tuyên bố rằng dự báo thời tiết khiến cô phải ra khỏi nhà trong tình trạng ăn mặc hở hang và kết quả là cô bị ốm.
Một người phụ nữ đổ lỗi cho một chuỗi siêu thị của Mỹ đã gây ra thương tích cho chân cô khi đồ hộp rơi ra khỏi một chiếc túi mua sắm bị hỏng. Chồng của người phụ nữ này cũng đã cố gắng kiện chuỗi siêu thị này. Anh ta cho rằng anh ta nhớ 'sự thoải mái và quan tâm' của vợ mình trong khi cô đang hồi phục.)