Hoạt động khám phá 10 trang 21 SGK GDQP 12 — Không quảng cáo

Bài 2. Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công


Hoạt động khám phá 10 trang 21 SGK GDQP 12

Cấp hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là gì? Gồm những chi tiết nào?

Đề bài

Trả lời Câu hỏi Khám phá 10 trang 21 SGK Giáo dục quốc phòng và An ninh 12

Cấp hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là gì? Gồm những chi tiết nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào nội dung phần c) Cấp hiệu trang 21, 22 SGK Giáo dục quốc phòng và An ninh 12 để trả lời câu hỏi này

Lời giải chi tiết

- Cấp hiệu Công an nhân dân Việt Nam: là dấu hiệu chỉ cấp bậc hàm mang ở vai áo trang phục.

-  Cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên Công an nhân dân gồm:

1. Cấp hiệu của sĩ quan

a) Nền cấp hiệu bằng vải, màu đỏ.

- Cấp tướng: hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu có viền màu vàng, giữa nền cấp hiệu có dệt hoa văn nổi hình cành tùng chạy dọc theo nền cấp hiệu.

- Cấp tá, cấp uý: hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu có viền lé màu xanh, giữa nền cấp hiệu có vạch rộng 5 mm chạy dọc theo nền cấp hiệu; cấp tá hai vạch, cấp uý một vạch; vạch của sĩ quan nghiệp vụ màu vàng, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật màu xanh thẫm.

b) Cúc cấp hiệu: hình tròn; cấp tướng màu vàng, có hình Quốc huy nổi; cấp tá màu vàng, cấp uý màu trắng bạc có hình nổi ngôi sao 5 cánh ở giữa hai bông lúa, dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe, giữa hình nửa bánh xe có chữ lồng "CA".

c) Sao 5 cánh: cấp tướng màu vàng, có vân nổi, đường kính 23mm; cấp tá màu vàng, có vân nổi, đường kính 20mm; cấp uý màu trắng bạc đường kính 20 mm. Số lượng và cách bố trí như sau:

- Thiếu uý, Thiếu tá, Thiếu tướng: 1 sao.

- Trung uý, Trung tá, Trung tướng: 2 sao.

- Thượng uý, Thượng tá, Thượng tướng: 3 sao.

- Đại uý, Đại tá, Đại tướng: 4 sao.

- Sao xếp từ cuối cấp hiệu: cấp tướng xếp dọc; Thiếu uý, Thiếu tá một sao xếp giữa; Trung uý, Trung tá hai sao xếp ngang; Thượng uý, Thượng tá hai sao xếp ngang, một sao xếp dọc; Đại uý, Đại tá hai sao xếp ngang, hai sao xếp dọc.

2. Cấp hiệu của hạ sĩ quan, chiến sĩ

a) Nền cấp hiệu và cúc cấp hiệu của hạ sĩ quan, chiến sĩ giống nền và cúc cấp hiệu của sĩ quan cấp úy.

b) Vạch bằng vải, rộng 5mm gắn ở cuối nền cấp hiệu. Hạ sĩ quan nghiệp vụ và hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn vạch màu vàng; hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật vạch màu xanh thẫm; cuối nền cấp hiệu của hạ sĩ quan có vạch ngang (|), chiến sĩ có vạch (<).

Hạ sĩ: 1 vạch (|)

Trung sĩ: 2 vạch (||)

Thượng sĩ: 3 vạch (|||)

Binh nhì: 1 vạch (<)

Binh nhất:  2 vạch (<<)


Cùng chủ đề:

Hoạt động khám phá 8 trang 21 SGK GDQP 12
Hoạt động khám phá 8 trang 33 SGK GDQP 12
Hoạt động khám phá 9 trang 12 SGK GDQP 12 CD
Hoạt động khám phá 9 trang 21 SGK GDQP 12
Hoạt động khám phá 10 trang 12 SGK GDQP 12
Hoạt động khám phá 10 trang 21 SGK GDQP 12
Hoạt động khám phá 11 trang 23 SGK GDQP 12
Hoạt động khám phá 12 trang 23 SGK GDQP 12
Hoạt động luyện tập 1 trang 13 SGK GDQP 12
Hoạt động luyện tập 1 trang 18 SGK GDQP 12
Hoạt động luyện tập 1 trang 26 SGK GDQP 12