Hỗn hợp khí A chứa Cl 2 và O 2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2.
a) Tính phần trăm thể tích, phầm trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H 2 .
c) Tính khối lượng của 7,437 lít hỗn hợp khí A (đkc).
Dựa vào công thức tính thể tích ở điều kiện chuẩn.
a) Gọi số mol Cl 2 và O 2 lần lượt là a và 2a mol.
%V Cl2 = \(\frac{a}{{a + 2{\rm{a}}}}.100 = 33,33\% \)
%V O2 = 100 – 33,33% = 66,67%
%m Cl2 = \(\frac{{a.71}}{{a.71 + 32.2{\rm{a}}}}.100 = 52,6\% \)
%m O2 = 100 – 52,6 = 47,4%
b) \({\bar M_{hh}} = \frac{{{m_{C{l_2}}} + {m_{{O_2}}}}}{{{n_{C{l_2}}} + {n_{{O_2}}}}} = \frac{{71.a + 32.2{\rm{a}}}}{{a + 2{\rm{a}}}} = 45g/mol\)
Tỉ khối hỗn hợp A so với khí H 2 là: \(\frac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \frac{{45}}{2} = 22,5\)
c) n A = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol
Khối lượng A là: 0,3.45 = 13,5g