Justin is talking to Amanda about his summer camp — Không quảng cáo

Đề bài Justin is talking to Amanda about his summer camp activities Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False) Câu 1 1 Winning


Đề bài

Justin is talking to Amanda about his summer camp activities. Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False).

Câu 1 :

1. Winning a medal in a swimming competition was the best part of Justin's trip.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

1. False

Winning a medal in a swimming competition was the best part of Justin's trip.

(Giành huy chương trong cuộc thi bơi lội là điều tuyệt vời nhất trong chuyến đi của Justin.)

Thông tin: it's hard to choose just one, but I think it was the overnight camping trip

(thật khó để chọn chỉ một, nhưng tôi nghĩ đó là chuyến cắm trại qua đêm)

Chọn False

Câu 2 :

2. Justin hadn't learnt how to set up tents before the summer camp.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

2. False

Justin hadn't learnt how to set up tents before the summer camp.

(Justin chưa học cách dựng lều trước trại hè.)

Thông tin: thankfully we had practiced setting up tents in difficult conditions before the summer camp,

(may mắn thay chúng tôi đã thực hành dựng lều trong điều kiện khó khăn trước trại hè,)

Chọn False

Câu 3 :

3. He was annoyed because he burnt his fingers while he was cooking.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

3. True

He was annoyed because he burnt his fingers while he was cooking.

(Anh ấy bực mình vì bị bỏng ngón tay khi đang nấu ăn.)

Thông tin: I was really frustrated when I burned my fingers during the cooking lesson

(Tôi thực sự bực mình khi bị bỏng ngón tay trong giờ học nấu ăn)

Chọn True

Câu 4 :

4. He was amazed to swim with dolphins.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

4. True

He was amazed to swim with dolphins.

(Anh ấy rất ngạc nhiên khi bơi cùng cá heo.)

Thông tin: I couldn't believe it when we were able to swim with dolphins.

(Tôi không thể tin được khi chúng tôi có thể bơi cùng cá heo.)

Chọn True

Câu 5 :

5. He didn't feel embarrassed about his French pronunciation mistakes.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

5. False

He didn't feel embarrassed about his French pronunciation mistakes.

(Anh ấy không cảm thấy xấu hổ về lỗi phát âm tiếng Pháp của mình.)

Thông tin: I once made some pronunciation mistakes while I was speaking French. That was absolutely embarrassing.

(Tôi đã từng mắc một số lỗi phát âm khi nói tiếng Pháp. Điều đó thực sự đáng xấu hổ.)

Chọn False

Phương pháp giải

Bài nghe:

Amanda: Hey, Justin, how was your summer camp experience last year?

Justin: It was great, Amanda. We did a lot of fun activities like hiking, cycling and tennis. I was pleased to win a medal in the swimming competition.

Amanda: Sounds like a lot of fun. What was your favorite activity?

Justin: Hmm, it's hard to choose just one, but I think it was the overnight camping trip we hiked to a beautiful lake under the stars.

Amanda: Awesome. Did you have any problems during the trip?

Justin: Well, it started to rain pretty heavily in the middle of the night, so we had to move our tents to higher ground, but thankfully we had practiced setting up tents in difficult conditions before the summer camp, so we didn't have any problems.

Amanda: Did you do anything else?

Justin: We did some crafts and even had a cooking lesson. I was really frustrated when I burned my fingers during the cooking lesson, but the staff helped me treat the burn.

Amanda: That sounds interesting. Did you like the workshops?

Justin: Yes, I learned how to make some desserts. After the workshops, we went on an excursion on the sea. I couldn't believe it when we were able to swim with dolphins.

Amanda: Cool. Did you make any new friends during the camp?

Justin: Sure, there were a lot of teenagers my age from different countries, so we mostly spoke English to each other. I could speak some French to some teenagers. I once made some pronunciation mistakes while I was speaking French. That was absolutely embarrassing.

Amanda: It sounds like you had a really memorable summer camp experience.

Justin: Definitely.

Tạm dịch:

Amanda: Này, Justin, trải nghiệm trại hè năm ngoái của bạn thế nào?

Justin: Thật tuyệt vời, Amanda. Chúng tôi đã thực hiện rất nhiều hoạt động thú vị như đi bộ đường dài, đạp xe và chơi tennis. Tôi rất vui khi giành được huy chương trong cuộc thi bơi lội.

Amanda: Nghe có vẻ vui lắm. Hoạt động yêu thích của bạn là gì?

Justin: Hmm, thật khó để chọn chỉ một, nhưng tôi nghĩ đó là chuyến cắm trại qua đêm mà chúng tôi đã đi bộ đến một hồ nước xinh đẹp dưới bầu trời đầy sao.

Amanda: Tuyệt vời. Bạn có gặp khó khăn gì trong chuyến đi không?

Justin: À, trời bắt đầu mưa khá to vào giữa đêm nên chúng tôi phải di chuyển lều lên vùng đất cao hơn, nhưng may mắn là chúng tôi đã tập dựng lều trong điều kiện khó khăn trước trại hè nên chúng tôi không có bất kỳ vấn đề.

Amanda: Bạn có làm gì khác không?

Justin: Chúng tôi đã làm một số đồ thủ công và thậm chí còn học nấu ăn. Tôi thực sự rất bực mình khi bị bỏng ngón tay trong giờ học nấu ăn nhưng các nhân viên đã giúp tôi điều trị vết bỏng.

Amanda: Nghe có vẻ thú vị đấy. Bạn có thích các buổi hội thảo không?

Justin: Vâng, tôi đã học cách làm một số món tráng miệng. Sau buổi hội thảo, chúng tôi đi tham quan trên biển. Tôi không thể tin được khi chúng tôi có thể bơi cùng cá heo.

Amanda: Tuyệt vời. Bạn có kết bạn mới trong thời gian cắm trại không?

Justin: Chắc chắn rồi, có rất nhiều thanh thiếu niên ở độ tuổi của tôi đến từ các quốc gia khác nhau, vì vậy chúng tôi chủ yếu nói tiếng Anh với nhau. Tôi có thể nói được chút tiếng Pháp với một số thanh thiếu niên. Tôi đã từng mắc một số lỗi phát âm khi nói tiếng Pháp. Điều đó thực sự đáng xấu hổ.

Amanda: Có vẻ như bạn đã có một trải nghiệm trại hè thực sự đáng nhớ.

Justin: Chắc chắn rồi.