Khái niệm chú thích - Cách sử dụng chú thích - Ví dụ — Không quảng cáo

Lý thuyết Văn lớp 10 Lý thuyết Trích dẫn, chú thích và phần bị tỉnh lược Văn


Khái niệm, dấu hiệu nhận biết chú thích

Chú thích là gì? Dấu hiệu nhận biết chú thích là gì?

CHÚ THÍCH

- Chú thích là giải thích để giúp người đọc biết rõ xuất xứ hoặc làm sáng tỏ một ý kiến, một tin tức, một khái niệm, một từ ngữ được dùng trong văn bản.

- Các chú thích có thể đặt trong nội dung của văn bản (chính văn), đặt ở chân trang hoặc ở cuối sách.

- Chú thích có thể được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu gạch ngang,...

Ví dụ:

Đăm Săn: - Ơ diêng 1 , ơ diêng xuống đây! Ta thách ngươi đọ đao với ta đấy!

1 Diêng: Người bạn kết nghĩa; diêng có nghĩa vụ bảo vệ, tương trợ nhau (trong trường hợp này, cách xưng hô mang hàm ý giễu cợt.


Cùng chủ đề:

Chuẩn bị viết văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng
Dấu hiệu nhận biết câu mắc lỗi về ngữ pháp - Ví dụ
Dấu hiệu nhận biết văn bản mắc lỗi phong cách - Ví dụ
Khái niệm biện pháp chêm xen - Dấu hiệu nhận biết biện pháp chêm xen - Ví dụ
Khái niệm biện pháp liệt kê - Cách sử dụng biện pháp liệt kê - Ví dụ
Khái niệm chú thích - Cách sử dụng chú thích - Ví dụ
Khái niệm liên kết trong văn bản
Khái niệm mạch lạc trong văn bản
Khái niệm phân tích - Khái niệm đánh giá - Khái niệm phân tích, đánh giá một truyện kể
Khái niệm phần bị tỉnh lược - Cách đánh dấu phần bị tỉnh lược - Ví dụ
Khái niệm phương tiện phi ngôn ngữ