Khái niệm đơn thức đồng dạng — Không quảng cáo

Lý thuyết Toán lớp 8 Lý thuyết Đơn thức Toán 8


Đơn thức đồng dạng

Đơn thức đồng dạng là gì?

1. Lý thuyết

- Khái niệm đơn thức đồng dạng:

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

- Chú ý:

Các số khác \(0\) được coi là những đơn thức đồng dạng.

- Quy tắc c ộng, trừ hai đơn thức đồng dạng:

Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

2. Ví dụ minh họa

- Hai đơn thức \(5{x^2}{y^4}z\) và \( - \frac{1}{3}{x^2}{y^4}z\) có hệ số khác 0 và có cùng phần biến nên chúng là hai đơn thức đồng dạng .

- Hai đơn thức \(5{x^2}{y^4}z\) và \(5x{y^2}z\) không có cùng phần biến nên chúng không phải hai đơn thức đồng dạng.

- Thực hiện phép tính: \(2{x^3}{y^2} + 4{x^3}{y^2}\); \(4a{y^2} - 3a{y^2}\) như sau:

\(2{x^3}{y^2} + 4{x^3}{y^2} = (2 + 4){x^3}{y^2} = 6{x^3}{y^2}\)

\(4a{y^2} - 3a{y^2} = (4 - 3)a{y^2} = a{y^2}\)


Cùng chủ đề:

Khái niệm Điều kiện xác định của phân thức - Khái niệm Giá trị của phân thức - Cách tìm giá trị của biểu thức
Khái niệm Đồ thị của hàm số
Khái niệm đa thức
Khái niệm đa thức thu gọn - Thu gọn đa thức - Tính giá trị của đa thức
Khái niệm đơn thức - Khái niệm đơn thức thu gọn
Khái niệm đơn thức đồng dạng
Lý thuyết Toán 8 - Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số
Lý thuyết Toán 8 - Phép cộng, phép trừ đa thức
Lý thuyết Toán lớp 8
Lý thuyết toán 8 bài ba trường hợp đồng dạng của tam giác
Lý thuyết toán 8 bài biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ