Language Focus: Making comparisons - Unit 5: Achieve - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
1.Complete the table with the words 2.Complete the sentences with the comparative form of the adjective. 3.Complete the questions with the superlative form of one of the adjectives.4. Complete the sentences with the most suitable comparison of the adjectives. 5. Rewrite the sentences using the words given in brackets.
Bài 1
1 . Complete the table with the words
(Hoàn thành bảng sau với was, were, wasn’t or weren’t.)
Short adjectives Long adjective Irregular |
Adjective |
Comparative |
Superlative |
slow brave thin easy important good bad |
slower than 2 than 4 than 6 than 8 than 10 than 12 than |
the 1 the 3 the 5 the 7 the 9 the 11 the 13 |
Phương pháp giải:
Cách nhận biết tính từ ngắn gồm:
Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,…
Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Các tính từ dài có từ ba âm tiết trở lên ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn : S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than
Công thức so sánh nhất với tính từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est
Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv
Công thức so sánh bằng: Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + as+N/Pronoun
Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi -er hoặc -est.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -e, bạn chi cần thêm -r hoặc -st.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -y, bạn cần đổi -y thành -i rồi mới thêm đuôi -er hoặc -est.
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -y, để tạo các dạng so sánh trong tiếng anh, bạn cần đổi đuôi –y thành -i rồi thêm -er hoặc -est.
Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc trong bảng so sánh dưới đây.
Tính từ |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
---|---|---|
good / well |
better |
the best |
bad / badly |
worse |
the worst |
many / much |
more |
the most |
little |
less |
the least |
far |
further / farther |
the furthest / the farthes |
near |
nearer |
the nearest / the next |
late |
later |
the latest / the last |
old |
older / elder |
the oldest / the eldest |
Lời giải chi tiết:
Short adjectives (Tính từ ngắn) Long adjective (Tính từ dài) Irregular (Bất quy tắc) |
Adjective (Tính từ) |
Comparative (So sánh hơn) |
Superlative (So sánh nhất) |
slow (chậm) brave (dũng cảm) thin (gầy) easy (dễ) important (quan trọng) good (tốt) bad (tệ) |
slower than (chậm hơn) 2 braver than (dũng cảm hơn) 4 thinner than (gầy hơn) 6 easier than (dễ hơn) 8 more important than (quan trọng hơn) 10 better than (tốt hơn) 12 worse than (tệ hơn) |
the 1 Slowest (chậm nhất) the 3 bravest (dũng cảm nhất) the 5 thinnest (gầy nhất) the 7 easiest (dễ nhất) the 9 most important (quan trọng nhất) the 11 best (tốt nhất) the 13 worst (tệ nhất) |
Bài 2
2.Complete the sentences with the comparative form of the adjective.
(Hoàn thành các câu sau với thể so sánh của tính từ.)
Susana is quieter (quiet) than her baby sister.
(Susana thì yên tĩnh hơn em bé gái của cô ấy.)
1 Kevin is often (slow) than Andy.
2 Whales have got (big) brains than humans.
3 This rucksack is (expensive) than that bag.
4 Fruit is (good) for you than sweet.
5 The new sports centre is (modern) than the old stadium.
6 Their classroom is (dirty) than our nice clean room.
Phương pháp giải:
Cách nhận biết tính từ ngắn gồm:
Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,…
Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Các tính từ dài có từ ba âm tiết trở lên ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn : S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than
Công thức so sánh nhất với tính từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est
Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv
Công thức so sánh bằng: Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv +as+ N/Pronoun
Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi -er hoặc -est.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -e, bạn chi cần thêm -r hoặc -st.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -y, bạn cần đổi -y thành -i rồi mới thêm đuôi -er hoặc -est.
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -y, để tạo các dạng so sánh trong tiếng anh, bạn cần đổi đuôi –y thành -i rồi thêm -er hoặc -est.
Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc trong bảng so sánh dưới đây.
Tính từ |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
---|---|---|
good / well |
better |
the best |
bad / badly |
worse |
the worst |
many / much |
more |
the most |
little |
less |
the least |
far |
further / farther |
the furthest / the farthes |
near |
nearer |
the nearest / the next |
late |
later |
the latest / the last |
old |
older / elder |
the oldest / the eldest |
Lời giải chi tiết:
1 Kevin is often slower than Andy.
(Kevin thường chậm hơn Andy.)
2 Whales have got bigger brains than humans.
(Cá voi có bộ não lớn hơn con người.)
3 This rucksack is more expensive than that bag.
(Cái ba lô này đắt hơn cái túi kia.)
4 Fruit is bette r for you than sweet.
(Trái cây tốt cho bạn hơn là kẹo.)
5 The new sports centre is moderner than the old stadium.
(Trung tâm thể thao mới hiện đại hơn sân vận động cũ.)
6 Their classroom is dirtier than our nice clean room.
(Phòng học của họ bẩn hơn căn phòng sạch đẹp của chúng tôi.)
Bài 3
3.Complete the questions with the superlative form of one of the adjectives.
(Hoàn thành các câu hỏi sau với thể so sánh nhất của mỗi tính từ.)
Who’s the fastest runner in your class? (fast,kind)
(Ai là người chạy nhanh nhất trong lớp của bạn?)
1 Where’s building in the city? (heavy,tall)
2 What’s picture in this museum? (beautiful, strict)
3 When’s bus in the evening? (easy,early)
4 Who’s singer on the TV talent show? (bad,cruel)
5 What’s subject at school? (brave,easy)
6 When’s time of year to visit your town? (patient,good)
Phương pháp giải:
Cách nhận biết tính từ ngắn gồm:
Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,…
Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Các tính từ dài có từ ba âm tiết trở lên ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn : S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than
Công thức so sánh nhất với tính từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est
Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv
Công thức so sánh bằng: Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv +as+ N/Pronoun
Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi -er hoặc -est.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -e, bạn chi cần thêm -r hoặc -st.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -y, bạn cần đổi -y thành -i rồi mới thêm đuôi -er hoặc -est.
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -y, để tạo các dạng so sánh trong tiếng anh, bạn cần đổi đuôi –y thành -i rồi thêm -er hoặc -est.
Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc trong bảng so sánh dưới đây.
Tính từ |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
---|---|---|
good / well |
better |
the best |
bad / badly |
worse |
the worst |
many / much |
more |
the most |
little |
less |
the least |
far |
further / farther |
the furthest / the farthes |
near |
nearer |
the nearest / the next |
late |
later |
the latest / the last |
old |
older / elder |
the oldest / the eldest |
Lời giải chi tiết:
1 Where’s the tallest building in the city?
(Tòa nhà cao nhất trong thành phố ở đâu?)
2 What’s t he most beautiful picture in this museum?
(Bức tranh đẹp nhất trong bảo tàng này là gì?)
3 When’s the earliest bus in the evening?
(Chuyến xe buýt sớm nhất vào buổi tối là khi nào?)
4 Who’s the worst singer on the TV talent show?
(Ai là ca sĩ tệ nhất trong chương trình tài năng truyền hình?)
5 What’s the easiest subject at school?
(Môn học dễ nhất ở trường là gì?)
6 When’s the best time of year to visit your town?
(Khi nào là thời điểm tốt nhất trong năm để đến thăm thị trấn của bạn?)
Bài 4
4. Complete the sentences with the most suitable comparison of the adjectives.
(Hoàn thành các câu với tính từ so sánh thích hợp nhất.)
Jamal and Ed are not as tall as Ricky.
(Jamal và Ed không cao bằng Ricky.)
1 Ed is – he’s 1.89 m. He’s Jamal and Ricky.
2 Ricky and Ed are not Jamal.
3 Ricky is person – he’s still at school. He’s a lot of Ed and Jamal.
4 Ed is not Jamal.
5 Ed is player in the team because he can run really fast. I think he’s the other players.
Phương pháp giải:
Cách nhận biết tính từ ngắn gồm:
Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,…
Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Các tính từ dài có từ ba âm tiết trở lên ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn : S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than
Công thức so sánh nhất với tính từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est
Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv
Công thức so sánh bằng: Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + as+N/Pronoun
Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi -er hoặc -est.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -e, bạn chi cần thêm -r hoặc -st.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -y, bạn cần đổi -y thành -i rồi mới thêm đuôi -er hoặc -est.
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -y, để tạo các dạng so sánh trong tiếng anh, bạn cần đổi đuôi –y thành -i rồi thêm -er hoặc -est.
Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc trong bảng so sánh dưới đây.
Tính từ |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
---|---|---|
good / well |
better |
the best |
bad / badly |
worse |
the worst |
many / much |
more |
the most |
little |
less |
the least |
far |
further / farther |
the furthest / the farthes |
near |
nearer |
the nearest / the next |
late |
later |
the latest / the last |
old |
older / elder |
the oldest / the eldest |
Lời giải chi tiết:
1 Ed is the smallest – he’s 1.89 m. He’s shorter than Jamal and Ricky.
(Ed là người nhỏ nhất - cao 1,89 m. Anh ấy thấp hơn Jamal và Ricky.)
Giải thích: theo thông tin bảng cho và ở vế đầu tiên không có đối tượng cho chủ thể so sánh còn vế sau lại có đối tượng so sánh ‘Jamal and Ricky’
Bài 5
5. R ewrite the sentences using the words given in brackets.
(Viết lại các câu sử dụng các từ được cho trong ngoặc.)
1 This book is not similar to that one.This book (from)
2 She studies the best in this class. No one else in (well)
3 He looks different from his brother. He doesn't (like)
4 Peter was born in 1982. Nancy was born in 1985. Nancy is (than)
5 Nothing else is as precious as independence. Independence is ... (most)
Phương pháp giải:
Cách nhận biết tính từ ngắn gồm:
Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,…
Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Các tính từ dài có từ ba âm tiết trở lên ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn : S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than
Công thức so sánh nhất với tính từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est
Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv
Công thức so sánh bằng: Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv +as+ N/Pronoun
Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi -er hoặc -est.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -e, bạn chi cần thêm -r hoặc -st.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -y, bạn cần đổi -y thành -i rồi mới thêm đuôi -er hoặc -est.
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -y, để tạo các dạng so sánh trong tiếng anh, bạn cần đổi đuôi –y thành -i rồi thêm -er hoặc -est.
Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc trong bảng so sánh dưới đây.
Tính từ |
So sánh hơn |
So sánh nhất |
---|---|---|
good / well |
better |
the best |
bad / badly |
worse |
the worst |
many / much |
more |
the most |
little |
less |
the least |
far |
further / farther |
the furthest / the farthes |
near |
nearer |
the nearest / the next |
late |
later |
the latest / the last |
old |
older / elder |
the oldest / the eldest |
Lời giải chi tiết:
1 This book is not similar to that one.This book is different from that one .
(Cuốn sách này không giống cuốn sách đó. Cuốn sách này khác cuốn sách đó.)
Giải thích: nói về hai sự vật không giống nhau, sử dụng cấu trúc different from
2 She studies the best in this class. No one else in class studies as well as her.
(Cô ấy học giỏi nhất lớp này. Không ai khác trong lớp học tốt bằng cô ấy.)
Giải thích: câu so sánh ngang bằng, sử dụng công thức as+…+as
3 He looks different from his brother. He doesn’t look like his brother.
(Anh ấy trông khác với anh trai của mình. Anh ấy trông không giống anh trai của mình.)
Giải thích: look like +SB: nhìn giống ai đó
4 Peter was born in 1982. Nancy was born in 1985. Nancy is younger than Peter.
(Peter sinh năm 1982. Nancy sinh năm 1985. Nancy ít tuổi hơn Peter.)
Giải thích: thông tin đề bài và từ gợi ý than – so sánh hơn
5 Nothing else is as precious as independence. Independence is the most precious.
(Không có gì khác quý bằng độc lập. Độc lập là quý giá nhất.)
Giải thích: thông tin đề bài và từ gợi ý most – so sánh nhất