Lí thuyết Bài 3 Gia tốc và đồ thị vận tốc - Thời gian - Vật lí 10 — Không quảng cáo

Vật lí 10, giải lí 10 cánh diều


Lí thuyết Bài 3 Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian - Vật lí 10

Gia tốc Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng Tính gia tốc và độ dịch chuyển từ đồ thị vận tốc – thời gian

BÀI 3. GIA TỐC VÀ ĐỒ THỊ VẬN TỐC – THỜI GIAN

I. Gia tốc

- Định nghĩa: Gia tốc là độ thay đổi vận tốc trong một đơn vị thời gian

- Biểu thức:

\(\overrightarrow a  = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)

Trong đó:

+ \(\Delta \overrightarrow v \): độ thay đổi vận tốc (m/s)

+ Δt: thời gian vật chuyển động (s)

- Gia tốc xét như trên là gia tốc trung bình. Nếu khoảng thời gian rất nhỏ thì gia tốc được gọi là gia tốc tức thời

- Nếu trong khoảng thời gian Δt, vật chuyển động thẳng, vận tốc thay đổi từ v 1 đến v 2 thì giá trị gia tốc là:

\(a = \frac{{{v_2} - {v_1}}}{{\Delta t}}\)

- Gia tốc là một đại lượng vecto => cần xác định cả hướng và độ lớn

- Đơn vị của gia tốc: m/s 2

II. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng

Đồ thị tương ứng với số liệu trong bảng 3.1

- Độ dốc của đồ thị cho biết độ thay đổi vận tốc của xe hay độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian có giá trị bằng gia tốc của chuyển động

=> Độ dốc càng lớn, gia tốc càng lớn

+ Nếu độ dốc âm và vật đang chuyển động theo chiều được quy ước là dương thì gia tốc của vật mang giá trị âm, vật chuyển động chậm dần

+ Nếu độ dốc dương và vật đang chuyển động theo chiều được quy ước là dương thì gia tốc của vật mang giá trị dương, vật chuyển động nhanh dần.

- Một số ví dụ về đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng

III. Tính gia tốc và độ dịch chuyển từ đồ thị vận tốc – thời gian

1. Tính gia tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian

- Sử dụng tam giác với cạnh Δv biểu thị độ thay đổi vận tốc, cạnh Δt biểu thị thời gian

Ví dụ:

Trong 5 giây đàu tiên, gia tốc có giá trị không đổi:

\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{20 - 0}}{5} = 4\)(m/s2)

2. Tính độ dịch chuyển từ đồ thị vận tốc – thời gian

Độ lớn độ dịch chuyển = diện tích dưới đồ thị vận tốc – thời gian

Ví dụ:

+ Chuyển động thẳng với vận tốc không đổi

Độ dịch chuyển bằng tích của vận tốc và thời gian:

Độ dịch chuyển = 20 m/s x 15 s = 300 m

+ Chuyển động thẳng với vận tốc biến đổi đều

Độ dịch chuyển là diện tích của tam giác được tô màu:

Sơ đồ tư duy về "Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian"

Cùng chủ đề:

Lí thuyết Bài 2 Một số lực thường gặp - Vật lí 10
Lí thuyết Bài 2 Sự biến dạng - Vật lí 10
Lí thuyết Bài 2 Đồ thị dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp - Vật lí 10
Lí thuyết Bài 2 Động lượng và năng lượng trong va chạm - Vật lí 10
Lí thuyết Bài 3 Ba định luật Newton về chuyển động - Vật lí 10
Lí thuyết Bài 3 Gia tốc và đồ thị vận tốc - Thời gian - Vật lí 10
Lí thuyết Bài 4 Chuyển động biến đổi - Vật lí 10
Lí thuyết Bài 4 Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Vật lí 10
Lí thuyết Bài 5 Tổng hợp và phân tích lực - Vật lí 10
Lí thuyết Bài 6 Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật - Vật lí 10
Lý thuyết Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc - Vật lí 10