I. Listen and complete the sentences with NO MORE THAN TWO WORDS.
1.
class starts at 8 o’clock.
Đáp án:
class starts at 8 o’clock.
Math class starts at 8 o’clock.
(Lớp Toán bắt đầu lúc 8 giờ.)
2. Quang
on Wednesdays.
Đáp án:
on Wednesdays.
Quang plays football on Wednesdays.
(Quang chơi bóng đá vào mỗi thứ Tư.)
3. Lucy can
.
Đáp án:
.
Lucy can sing (well).
(Lucy có thể hát (hay).)
4. I
on Sundays.
Đáp án:
on Sundays.
I play badminton on Sundays.
(Tôi chơi cầu lông vào mỗi Chủ Nhật.)
Bài nghe:
1. My math class starts at 8 o’clock. It’s 7:45 now. Let’s go to the class!
2. Quang is busy on Mondays because he has classes in the morning and clun activities at in the afternoon. He usually goes swimming on Tuesdays and plays football on Wednesdays.
3. I’m Lucy. My friends can do many things. Han can dance beautifully. Ben can swim well. Julia can ride a bike. I can’t dance and ride a bike, but I can sing well!
4. There are a lot of things to do at the weekends. I often do my homework and do housework on Saturdays. I spend time relaxing on Sundays. I usually play badminton with my friends on Sundays.
Tạm dịch:
1. Lớp toán của tôi bắt đầu lúc 8 giờ. Bây giờ là 7h45. Chúng ta vào lớp thôi!
2. Quang bận rộn vào thứ Hai vì anh ấy có tiết học vào buổi sáng và hoạt động câu lạc bộ vào buổi chiều. Anh ấy thường đi bơi vào thứ Ba và chơi bóng đá vào thứ Tư.
3. Tôi là Lucy. Bạn bè của tôi có thể làm được nhiều thứ lắm. Hân có thể nhảy rất đẹp. Ben có thể bơi rất giỏi. Julia có thể đi xe đạp. Tôi không thể nhảy và đi xe đạp, nhưng tôi có thể hát rất hay!
4. Có rất nhiều việc để làm vào cuối tuần. Tôi thường làm bài tập về nhà và làm việc nhà vào thứ Bảy. Tôi dành thời gian thư giãn vào ngày chủ nhật. Tôi thường chơi cầu lông với bạn bè vào ngày chủ nhật.