Listen and write. There is ONE example — Không quảng cáo

Đề bài Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Listen and write There is ONE example SPORT CENTER Example Center’s name Sunshine Center1


Đề bài
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Listen and write. There is ONE example.

SPORT CENTER

Example: Center’s name: Sunshine Center

1. Open at:

2. Class:

3. Teacher’s name:

4. Day: every

and Sunday

Đáp án

SPORT CENTER

Example: Center’s name: Sunshine Center

1. Open at:

2. Class:

3. Teacher’s name:

4. Day: every

and Sunday

Bài nghe:

There is one example.

Girl: Hello, Can I ask you some questions?

Woman: Of course!

Girl: Is this Sunshine Center?

Woman: That’s right! Welcome to my center.

Can you see the answer? Now you listen and write the answer.

1.

Girl: What time does your center open?

Woman: It opens at eight o’clock in the morning and closes at ten o’clock in the evening.

2.

Woman: Which class do you like?

Girl: I like playing chess. Can you give me some information about this?

Woman: Why not? Ha-ha

3.

Girl: What is the teacher’s name?

Woman: That’s Vicky.

Girl: Sorry. Can you spell her name, please?

Woman: Yes. V-I-C-K-Y. Vicky!

Girl: Thank you.

4.

Girl: How many days are there for this class?

Woman: Every Friday and Sunday.

Girl: It’s nice.

Woman: Do you need any more information?

Girl: No, thank you so much.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Cô gái: Xin chào, tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi được không?

Người phụ nữ: Tất nhiên rồi!

Cô gái: Đây có phải là Sunshine Center không?

Người phụ nữ: Đúng vậy! Chào mừng đến với trung tâm của tôi.

1.

Cô gái: Trung tâm của bạn mở cửa lúc mấy giờ?

Người phụ nữ: Nó mở cửa lúc tám giờ sáng và đóng cửa lúc mười giờ tối.

2.

Người phụ nữ: Bạn thích lớp nào?

Cô gái: Tôi thích chơi cờ. Bạn có thể cho tôi một số thông tin về lớp này được không?

Người phụ nữ: Tại sao không nhỉ? Ha-ha

3.

Cô gái: Tên của giáo viên là gì?

Người phụ nữ: Là Vicky.

Cô gái: Xin lỗi. Bạn có thể đánh vần tên cô ấy được không?

Người phụ nữ: Được chứ. V-I-C-K-Y. Vicky!

Cô gái: Cảm ơn bạn.

4.

Cô gái: Lớp học này mở cửa những ngày nào?

Nữ: Thứ sáu và chủ nhật hàng tuần.

Cô gái: Tuyêtt.

Người phụ nữ: Bạn có cần thêm thông tin gì không?

Cô gái: Không, cảm ơn bạn rất nhiều.