Listen to a dialogue about solutions to slums and fill in — Không quảng cáo

Đề bài Listen to a dialogue about solutions to slums and fill in the gaps Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer 6 People have


Đề bài

Listen to a dialogue about solutions to slums and fill in the gaps. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

6. People have to live in slums because they can't

housing.

Đáp án:

6. People have to live in slums because they can't

housing.

Lời giải chi tiết :

6. afford

Sau động từ khiếm khuyết “can’t” (không thể) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).

afford (v): có khả năng chi trả

=> People have to live in slums because they can't afford housing.

(Mọi người phải sống trong khu ổ chuột vì họ không thể chi trả cho nhà ở.)

Thông tin: Well, people who leave the countryside for the cities, for job opportunities, can't afford proper places to live.

(Ờm, mọi người di cư từ miền quê lên các thành phố, vì cơ hội việc làm, không thể chi trả cho những nơi phù hợp để sống.)

Đáp án: afford

7. More than

people are living in slums.

Đáp án:

7. More than

people are living in slums.

Lời giải chi tiết :

7. one

Sau “more than” và trước “people” có thể là số lượng hoặc tính từ.

More than one people are living in slums.

(Hơn một tỉ người đang sống trong những khu ổ chuột.)

Thông tin: There are over a billion people around the world living in slums today.

(Hiện tại có hơn một tỉ người trên khắp thế giới sống trong các khu ổ chuột.)

Đáp án: one

8. People in slums need basic things like clean water,

and waste management.

Đáp án:

8. People in slums need basic things like clean water,

and waste management.

Lời giải chi tiết :

8. electricity

Vị trí trống cần một danh từ để cùng từ loại với “water” (nước) và “waste management” (quản lý chất thải) .

electricity (n): điện

=> People in slums need basic things like clean water, electricity and waste management.

(Mọi người ở khu ổ chuột cần những thứ cơ bản như nước sạch, điện và quản lí chất thải.)

Thông tin: Well, the people living in slums badly need basic necessities like clean water, electricity and waste management.

(À, những người sống trong khu ổ chuột rất cần những nhu cầu cơ bản như nước sạch, điện và sự quản lí chất thải.)

Đáp án: electricity

9. To deal with slum problems, the local community and

need to work together.

Đáp án:

9. To deal with slum problems, the local community and

need to work together.

Lời giải chi tiết :

9. government

Trước động từ “need” (cần) một danh từ làm chủ ngữ.

government (n): chính phủ

=> To deal with slum problems, the local community and government need to work together.

(Để giải quyết vấn đề của những khu ổ chuột, người dân địa phương và chính quyền cần làm việc cùng nhau.)

Thông tin: What do you think if we help raise awareness of slum problems in the local community and ask for help from the local government?

(Bạn nghĩ sao nếu chúng ta nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề trong khu ổ chuột và nhờ sự giúp đỡ từ chính quyền địa phương?)

Đáp án: government

10. People living in slums also need education, healthcare and

.

Đáp án:

10. People living in slums also need education, healthcare and

.

Lời giải chi tiết :

10. job opportunities

Vị trí trống cần một danh từ để cùng từ loại với “healthcare” (chăm sóc sức khỏe) và “education” (giáo dục) .

job opportunities: cơ hội việc làm

Thông tin: We also need to help the slum people by improving access to education, public health services and job opportunities too.

(Chúng ta cũng cần giúp ngững người trong khu ổ chuột bằng cách cải thiện tiếp cận với giáo dục, dịch vụ khám sức khỏe công và các cơ hội việc làm nữa.)

People living in slums also need education, healthcare and job opportunities .

(Mọi người sống trong các khu ổ chuột cũng cần được giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các cơ hội việc làm.)

Đáp án: job opportunities

Phương pháp giải

Bài nghe:

Man: I'm really concerned about the increase in the number of slums in our city.

Women: That's terrible. How does this happen?

Man: Well, people who leave the countryside for the cities, for job opportunities, can't afford proper places to live. As a consequence, they end up living in terrible places called slums.

Women: Poor them. I can't imagine how many people have to live that way.

Man: There are over a billion people around the world living in slums today.

Women: Oh, gosh. What can we do to help the slum people in our city?

Man: Well, the people living in slums badly need basic necessities like clean water, electricity and waste management. They're included in infrastructure so we can't do it alone.

Women: Oh. What do you think if we help raise awareness of slum problems in the local community and ask for help from the local government? Together we can raise funds for charity projects that deal with slum basic necessities.

Man: That's brilliant. Then I guess they can make these areas safer and nicer with streetlights and public spaces.

Women: But that's not all. We also need to help the slum people by improving access to education, public health services and job opportunities too.

Man: Why don't we write down our plan in detail? Let's start with how to raise awareness of slum problems.

Women: That's the idea.

Tạm dịch:

Nguời đàn ông: Tôi khá lo lắng về việc số lượng khu ổ chuột tăng lên ở thành phố chúng ta.

Người phụ nữ: Điều đó thật tệ. Điều này diễn ra như thế nào?

Nguời đàn ông: Ờm, mọi người di cư từ miền quê lên các thành phố, vì cơ hội việc làm, không thể chi trả cho những nơi phù hợp để sống. Kết quả là, họ phải sống trong những nơi tệ hại gọi là các khu ổ chuột.

Người phụ nữ: Tội nghiệp họ. Tôi không thể tưởng tượng được là có bao nhiêu người phải sống kiểu đó.

Nguời đàn ông: Hiện tại có hơn một tỉ người trên khắp thế giới sống trong các khu ổ chuột.

Người phụ nữ: Ôi trời. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ những người sống ở khu ổ chuột trong thành phố của chúng ta?

Nguời đàn ông: À, những người sống trong khu ổ chuột rất cần những nhu cầu cơ bản như nước sạch, điện và sự quản lý chất thải. Chúng đều nằm trong cơ sở hạ tầng nên chúng ta không thể làm một mình được.

Người phụ nữ: Ồ. Bạn nghĩ sao nếu chúng ta nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề trong khu ổ chuột và nhờ sự giúp đỡ từ chính quyền địa phương? Cùng nhau chúng ta có thể quyên góp tiền cho các dự án thiện nguyện mà giải quyết những nhu cầu cơ bản trong khu ổ chuột.

Nguời đàn ông: Hay lắm. Sau đó tôi nghĩ chúng ta có thể khiến những khu vực này an toàn hơn với đèn đường và những khu vực chung.

Người phụ nữ: Nhưng đó chưa phải là tất cả. Chúng ta cũng cần giúp những người trong khu ổ chuột bằng cách cải thiện tiếp cận với giáo dục, dịch vụ khám sức khỏe công và các cơ hội việc làm nữa.

Nguời đàn ông: Sao chúng ta không viết kế hoạch chi tiết ra nhỉ? Hãy bắt đầu với việc làm sau để nâng cao nhận thức về các vấn đề trong khu ổ chuột nào.

Người phụ nữ: Ý hay đó.