Listen to the conversation between John and David and — Không quảng cáo

Đề bài Listen to the conversation between John and David and choose the best option (A, B, C or D) to complete the following sentences Câu 1 In order to


Đề bài

Listen to the conversation between John and David and choose the best option (A, B, C or D) to complete the following sentences.

Câu 1

In order to deal with the long reading lists David advises the international students to __________.

  • A.

    read all the items on the reading list

  • B.

    read the most important items on the reading list

  • C.

    find out the most important reading list

  • D.

    ask local students for the most important reading list

Đáp án: B

Phương pháp giải

Bài nghe:

John: Now Christ, can I get this right. You've just completed an MSc course on which a large proportion of the students were international students. Is that right?

David: That's it. Yes, I was in AERD, that's the department of Agricultural Extension and Rural Development.

John: And how do you think the students from other countries got along on that course?

David: Pretty well.

John: What advice would you give students, particularly international students, based on your experience as a student here?

David: I think the most basic thing is to make use, full use of the tutors and lecturers. Maybe some of the overseas students are a bit too shy to take questions or problems to tutors.

John: What do you think they should do?

David: I think they should find out at the beginning of the course the time at which the tutor is going to be available for tutorial appointments and then make full use of them.

John: So, any problems, they should tell the tutor as soon as possible? Let's move on, what about the amount of reading that you have to do as a university student?

David: Yes. It looks pretty daunting at first, with those long reading lists. Don't think that the students have to read everything that’s listed. Try to find out which are the most important items on the list - ask the lecturer or tutor if necessary, and then, if your time is limited, spending it reading those books thoroughly.

John: OK, that’s very helpful, David. Thank you very much.

David: No, not at all.

Tạm dịch:

John: Bây giờ Chúa tôi, tôi có thể nhận được nó rồi. Bạn vừa hoàn thành khóa học Thạc Sĩ mà phần lớn học sinh là sinh viên quốc tế. Có đúng không?

David: Đúng thế. Vâng, tôi đã ở trong AERD, đó là Vụ Khuyến nông và Phát triển Nông thôn.

John: Và bạn nghĩ các sinh viên đến từ các nước khác đã theo học như thế nào?

David: Khá tốt.

John: Bạn sẽ đưa ra lời khuyên nào cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên quốc tế, dựa trên kinh nghiệm của bạn khi sinh viên ở đây?

David: Tôi nghĩ điều cơ bản nhất là tận dụng, tận dụng triệt để, của người dạy kèm và giảng viên. Có thể một số học sinh ở nước ngoài hơi ngại khi đưa ra những câu hỏi hoặc vấn đề với người dạy kèm.

John: Bạn nghĩ họ nên làm gì?

David: Tôi nghĩ rằng họ nên tìm hiểu ở đầu khóa học thời gian mà hướng dẫn viên sẽ có sẵn cho các cuộc hẹn hướng dẫn và sau đó sử dụng đầy đủ của họ.

John: Vậy, bất kỳ vấn đề gì, họ nên nói với người dạy kèm càng sớm càng tốt? Chúng ta hãy tiếp tục, còn số lượng đọc sách mà bạn phải làm khi là sinh viên đại học thì sao?

David: Vâng. Có vẻ lúc đầu khá vất vả, với những danh sách dài những thứ cần đọc. Đừng nghĩ rằng học sinh phải đọc mọi thứ được liệt kê. Hãy cố gắng tìm ra những thứ quan trọng nhất trong danh sách - yêu cầu giảng viên hoặc trợ giáo nếu cần thiết, và sau đó, nếu thời gian của bạn bị giới hạn, hãy dành thời gian để đọc những quyển sách đó một cách triệt để.

John: OK, rất hữu ích, David. Cảm ơn nhiều.

David: Không, không có gì.

Để giải quyết danh sách đọc dài David khuyên sinh viên quốc tế nên __________.

A. đọc tất cả các mục trong danh sách đọc

B. đọc các mục quan trọng nhất trong danh sách đọc

C. tìm ra danh sách đọc quan trọng nhất

D. hỏi học sinh địa phương về danh sách đọc quan trọng nhất

Thông tin: “Try to find out which are the most important items on the list - ask the lecturer or tutor if necessary, and then, if your time is limited, spending it reading those books thoroughly.”

(Cố gắng tìm ra những mục quan trọng nhất trong danh sách - hãy hỏi giảng viên hoặc gia sư nếu cần, sau đó, nếu thời gian của bạn có hạn, hãy dành thời gian để đọc kỹ những cuốn sách đó.)

Chọn B

Câu 2

David advises the international students to __________ at the beginning of the course.

  • A.

    find out when the tutor is available for tutorial appointments

  • B.

    make full use of their friends

  • C.

    share studying experiences with local students

  • D.

    know as much as they can about the university

Đáp án: A

David khuyên sinh viên quốc tế __________ khi bắt đầu khóa học.

A. tìm hiểu khi nào gia sư có mặt để đặt lịch hẹn dạy kèm

B. tận dụng tối đa bạn bè của họ

C. chia sẻ kinh nghiệm học tập với sinh viên địa phương

D. biết càng nhiều càng tốt về trường đại học

Thông tin: “I think they should find out at the beginning of the course the time at which the tutor is going to be available for tutorial appointments and then make full use of them.”

(Tôi nghĩ họ nên tìm hiểu ngay từ đầu khóa học về thời gian mà gia sư sẽ có mặt để đặt lịch hẹn hướng dẫn và sau đó tận dụng tối đa thời gian của họ.)

Chọn A

Câu 3

David thinks the most important thing for the international students is __________.

  • A.

    not to be shy to talk to other students

  • B.

    to make an appointment with local students

  • C.

    to make full use of the tutors and lecturers

  • D.

    not to tell anyone their problems

Đáp án: C

David nghĩ điều quan trọng nhất đối với sinh viên quốc tế là __________.

A. không ngại nói chuyện với các sinh viên khác

B. hẹn gặp sinh viên địa phương

C. tận dụng tối đa các gia sư và giảng viên

D. không nói cho ai biết vấn đề của họ

Thông tin: “I think the most basic thing is to make use, full use of the tutors and lecturers.”

(Tôi nghĩ cơ bản nhất là tận dụng, tận dụng đội ngũ gia sư, giảng viên.)

Chọn C

Câu 4

In his department, __________.

  • A.

    many students came from other countries

  • B.

    some students came from other countries

  • C.

    the international students did not like the course

  • D.

    the international students did not study well

Đáp án: A

Trong khoa của anh ấy, __________.

A. nhiều sinh viên đến từ các nước khác

B. một số sinh viên đến từ các nước khác

C. sinh viên quốc tế không thích khóa học

D. sinh viên quốc tế học không tốt

Thông tin: “You've just completed a MSc course on which a large proportion of the students were international students.”

(Bạn vừa hoàn thành khóa học Thạc sĩ trong đó phần lớn sinh viên là sinh viên quốc tế. Có đúng không?)

Chọn A

Câu 5

David used to be __________.

  • A.

    an international student

  • B.

    a tutor at the university

  • C.

    a student at the university

  • D.

    a lecturer at the university

Đáp án: C

David từng là ____________.

A. một sinh viên quốc tế

B. một gia sư tại trường đại học

C. một sinh viên tại trường đại học

D. một giảng viên tại trường đại học

Thông tin: “You've just completed a MSc course on which a large proportion of the students were international students. Is that right? - That's it. Yes, I was in AERD, that's the department of Agricultural Extension and Rural Development.”

(Bạn vừa hoàn thành khóa học Thạc sĩ trong đó phần lớn sinh viên là sinh viên quốc tế. Có đúng không? - Đó là nó. Vâng, tôi ở AERD, đó là Cục Khuyến nông và Phát triển nông thôn.)

Chọn C