4.5. Listening and Vocabulary - Unit 4. The world of work - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
1. Use the clues to complete the crossword. 2. Listen to Marcus and Cathy talking about their future. Who do you think will earn more money? 3. Listen again. Mark the sentences T (true) or F (false). 4. Complete the phrases from the listening with the words below. There is one extra word.
Bài 1
1. Use the clues to complete the crossword.
(Sử dụng các gợi ý để hoàn thành trò chơi ô chữ.)
Across
4. At the end of the course you'll receive a _______ .
5. My sister has won an _______ for her school project.
6. When I graduate, I'd like to start a successful _______ as a doctor.
Down
1. This _______ pays its staff well and gives them five weeks' paid holiday a year.
2. There were ten _______ at the job interview, but only one was successful.
3. Last week a computer programmer came to our school to give a _______ about his job.
Lời giải chi tiết:
Across (Ngang)
4. At the end of the course you'll receive a certificate .
(Khi kết thúc khóa học, bạn sẽ nhận được chứng chỉ.)
5. My sister has won an award for her school project.
(Em gái tôi đã giành được giải thưởng cho dự án của trường.)
6. When I graduate, I'd like to start a successful career as a doctor.
(Khi tốt nghiệp, tôi muốn bắt đầu sự nghiệp thành công với tư cách là một bác sĩ.)
Down (Xuống)
1. This company pays its staff well and gives them five weeks' paid holiday a year.
(Công ty này trả lương cao cho nhân viên và cho họ năm tuần nghỉ phép có lương mỗi năm.)
2. There were ten applicants at the job interview, but only one was successful.
(Có mười ứng viên tham gia phỏng vấn xin việc, nhưng chỉ có một người trúng tuyển.)
3. Last week a computer programmer came to our school to give a speech about his job.
(Tuần trước, một lập trình viên máy tính đã đến trường chúng tôi để có bài phát biểu về công việc của anh ấy.)
Bài 2
2. Listen to Marcus and Cathy talking about their future. Who do you think will earn more money?
(Hãy nghe Marcus và Cathy nói về tương lai của họ. Bạn nghĩ ai sẽ kiếm được nhiều tiền hơn?)
Bài 3
3. Listen again. Mark the sentences T (true) or F (false).
(Nghe lại. Đánh dấu câu T (đúng) hoặc F (sai).)
1. ☐ Cathy isn't sure what she wants to do when she's older.
2. ☐ She wants to have a very well-paid job.
3. ☐ Marcus wants to be rich.
4. ☐ He works part-time for a pet shop.
5. ☐ He wants to start a business as soon as he leaves school.
6. ☐ He's going to retire when he's seventy.
7. ☐ Cathy thinks money isn't the only thing to think about.
Bài 4
4. Complete the phrases from the listening with the words below. There is one extra word.
(Hoàn thành các cụm từ trong bài nghe bằng các từ bên dưới. Có một từ thừa.)
billionaire |
bothered |
happens |
impressed |
no |
ready |
1. I have _______ idea!
2. I'm not that _______
3. As it _______ ,(I already have my own business).
4. I'm really _______.
5. (I think you'll become) a _______.
Lời giải chi tiết:
1. I have no idea! (Tôi không biết!)
2. I'm not that bothered . (Tôi không bận tâm lắm.)
3. As it happens , (I already have my own business). (Thật ra, (tôi đã có doanh nghiệp riêng).)
4. I'm really impressed . (Tôi thực sự ấn tượng.)
5. (I think you'll become) a billionaire . ((Tôi nghĩ bạn sẽ trở thành) một tỷ phú.)
Bài 5
5. Match the phrases from Exercise 4 with their meanings.
(Nối các cụm từ trong Bài tập 4 với ý nghĩa của chúng.)
a. ☐ actually
b. ☐ a person with over £1,000,000,000
c. ☐ I really don't know
d. ☐ I respect and admire what you've done
e. ☐ this is not important to me
Lời giải chi tiết:
1. c |
2. e |
3. a |
4. d |
5. b |
1. no – c. I really don't know (không – c. Tôi thực sự không biết)
2. bothered – e. this is not important to me (bận tâm – e. điều này không quan trọng với tôi)
3. happens – a. actually (xảy ra – a. thực sự0
4. impressed – d. I respect and admire what you've don e (ấn tượng – d. Tôi tôn trọng và ngưỡng mộ những gì bạn đã làm)
5. billionaire – b. a person with over £1,000,000,000 (tỷ phú – b. một người có hơn 1.000.000.000 bảng Anh)