Lý thuyết: Bài 26. Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp
Các số: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; .... ; 100 ; ... ; 1 000 ; .... là các số tự nhiên
- Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Dùng mười chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 để viết các số tự nhiên
Ở mỗi hàng ta viết một chữ số
Cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó
Chẳng hạn: Trong số 96 208 984, các chữ số 9 từ trái sang phải lần lượt có giá trị là 90 000 000 ; 900.
- Đọc số tự nhiên
Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.
Chú ý: Để cho gọn, ta có thể không đọc tên lớp đơn vị
Ví dụ:
Số 96 208 984 đọc là: chín mươi sáu triệu hai trăm linh tám nghìn chín trăm tám mươi tư