Lý thuyết bài 7 khtn 9 ctst — Không quảng cáo

KHTN 9 Chân trời sáng tạo


Lý thuyết Thấu kính. Kính lúp - Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo

Thấu kính Ảnh của một vật qua thấu kính – Cách vẽ ảnh Kính lúp

Bài 7. Thấu kính. Kính lúp

1. Thấu kính

a. Nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì

- Thấu kính là một khối trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa,…) được giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt phẳng và một mặt cong

- Dựa và hình dạng, có hai loại thấu kính: rìa mỏng và rìa dày

- Trong không khí, các chùm sáng hẹp song song đi qua thấu kính rìa mỏng cho chùm tia ló hội tụ nên thấu kính rìa mỏng còn được gọi là thấu kính hội tụ; các chùm sáng hẹp song song đi qua thấu kình rìa dày cho chùm tia ló phân kì nên thấu kính rìa dày còn được gọi là thấu kính phân kì

b. Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính

- Trong các tia sáng song song đi tới thấu kính, có một tia tới vuông góc với bề mặt thấu kính thì truyền thẳng. Tia này trùng với một đường thẳng ∆ gọi là trục chính của thấu kính

- Trục chính của thấu kính đi qua một điểm O ở tâm của thấu kính. Điểm này gọi là quang tâm của thấu kính

- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló hoặc đường kéo dài của chùm tia ló cắt nhau tại một điểm F trên trục chính. Điểm này gọi là tiêu điểm chính của thấu kính

- Khoảng cách f từ quang tâm đến tiêu điểm chính được gọi là tiêu cự của thấu kính: f = OF

c. Giải thích nguyên lí hoạt động của thấu kính

- Ta có thể xem thấu kính là tập hợp các lăng kính nhỏ được ghép sát nhau

- Tia sáng đi qua lăng kính luôn lệch về phí đáy. Tập hợp các tia sáng đi qua những lăng kính nhỏ tạo nên chùm tia ló là chùm hội tụ hoặc chùm tia phân kì 2. Ảnh của một vật qua thấu kính – Cách vẽ ảnh

- Ảnh ảo là ảnh có thể quan sát được nhưng không thể hứng được trên màn chắn như ảnh nhìn qua gương phẳng, qua mặt nước

- Ảnh thật là ảnh có thể hứng được trên màn chắn như ảnh xuất hiện trên màn chiếu do máy chiếu tạo nên

a. Ảnh của vật qua thấu kính hội tụ

- Ảnh thật ngược chiều, lớn hoặc nhỏ hơn vật

- Ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật

b. Ảnh của vật qua thấu kính phân kì

- Luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật

3. Kính lúp

a. Mô tả kính lúp

- Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát các vật nhỏ

- Bộ phận chính của kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (cỡ vài centimetre) được bảo vệ bởi khung kính và có tay cầm

- Trên kính lúp có ghi số bội giác 2x, 3x, 5x, 10x, …

b. Cách sử dụng kính lúp

- Đặt kính lúp gần sát vật cần quan sát, mắt nhìn vào mặt kính

- Từ từ dịch chuyển kính ra xa vật cho đến khi nhìn thấy rõ các chi tiết của vật qua kính lúp

- Khi cần quan sát trong một khoảng thời gian dài, người ta thường chọn cách đặt mắt ở tiêu điểm của kính lúp để mắt không bị mỏi

Sơ đồ tư duy về “Thấu kính. Kính lúp”


Cùng chủ đề:

Lý thuyết bài 2 khtn 9 ctst
Lý thuyết bài 3 khtn 9 ctst
Lý thuyết bài 4 khtn 9 ctst
Lý thuyết bài 5 khtn 9 ctst
Lý thuyết bài 6 khtn 9 ctst
Lý thuyết bài 7 khtn 9 ctst
Lý thuyết bài 8 khtn 9 ctst
Lý thuyết bài 9 khtn 9 ctst
Lý thuyết bài 10 khtn 9 ctst
Lý thuyết bài 11 khtn 9 ctst
Lý thuyết bài 12 khtn 9 ctst