Lý thuyết đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - KNTT — Không quảng cáo

Soạn Lịch sử và Địa lí 7, giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 7 Kết nối tri thức với cuộc sống


Lý thuyết đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - KNTT

Lý thuyết đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

Bài 6. Đặc điểm dân cư xã hội châu Á

1. DÂN CƯ, TÔN GIÁO

a. Dân cư

- Dân số: 4 641,1 triệu người (2020), đứng đầu thế giới.

- Dân số châu Á tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX.

- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm nhờ những chính sách dân số.

- Cơ cấu dân số: trẻ, đang có xu hướng già hóa. Số người trong độ tuổi lao động lớn; Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới.

=> cung cấp nguồn lao động dồi dào nhưng cũng gây ra các vấn đề việc làm, áp lực về giáo dục, y tế, …

- Cư dân châu Á thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-rô-it, Ô-xtra-lô-it.

b. Tôn giáo

- Là nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn trên thế giới: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Ki-tô giáo.

2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC ĐÔ THỊ LỚN

- Châu Á có mật độ dân số cao (150 người/km 2 -2020).

- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á, phía đông của Đông Á. Các khu vực Bắc Á, Trung Á, Tây Á,... khá thưa thớt.

- Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng (Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị đạt 51,1%). ⅔ số đô thị trên 10 triệu dân nằm ở châu Á.


Cùng chủ đề:

Lý thuyết vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu
Lý thuyết vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi - KNTT
Lý thuyết vương quốc Cam - Pu - Chia - Lịch sử 7
Lý thuyết vương quốc Lào - Lịch sử 7
Lý thuyết đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968 - 1009) - Lịch sử 7
Lý thuyết đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - KNTT
Lý thuyết đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu
Lý thuyết đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi
Soạn Lịch sử và Địa lí 7, giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 7 Kết nối tri thức với cuộc sống