Lý thuyết định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học - Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng
II. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
1. Phương trình bảo toàn khối lượng
m A + m B = m C + m D
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Ví dụ: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm 1, biết khối lượng của BaCl 2 và Na 2 SO4 lần lượt là 20,8g và 14,2g; khối lượng BaSO 4 tạo thành 23,3 gam. Tính khối lượng NaCl tạo thành
Phương trình bảo toàn khối lượng cho phản ứng trên là:
m BaCl 2 + mNa 2 SO 4 = mBaSO 4 + mNaCl
suy ra: mNaCl = mBaCl 2 + mNa 2 SO 4 – mBaSO 4 = 20,8 + 14,2 – 23,3 = 11,7(g)
III. Phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học là gì?
Phương trình hóa học là cách thức biểu diễ phản ứng hóa học bằng công thức hóa học của các chất phản ứng và các chất sản phẩm
Ví dụ: Phản ứng hóa học diễn ra khi cho khí hydrogen tác dụng với khí oxygen tạo thành nước được biểu diễ bầng phản ứng sau: H 2 + O 2 à H 2 O
2. Các bước lập phương trình hóa học
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và chất sản phẩm
Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tổ có trong phân tử các chất phản ứng và các chất sản phẩm. Nếu có nguyên tổ mà nguyên tử không bằng nhau thì cần phải cân bằng
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tổ
Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học
3. Ý nghĩa của phương trình hóa học
Phương trình hóa học cho biết chất phản ứng, chất sản phẩm và tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng