Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 6, giải toán lớp 6 chân trời sáng tạo Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên


Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Tải về

Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Lũy thừa

Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:

\({a^n} = a.a \ldots ..a\) (\(n\)  thừa số \(a\) ) (\(n \notin \mathbb{N}^*\) )

\({a^n}\) đọc là “ a mũ n ” hoặc “ a lũy thừa n ”.

\(a\)  được gọi là cơ số .

\(n\) được gọi là số mũ .

Phép nhân nhiều thừa số giống nhau như trên được gọi là phép nâng lên lũy thừa .

\({a^1} = a\)

\({a^2} = a.a\)  gọi là “\(a\) bình phương ”  (hay bình phương của \(a\)).

\({a^3} = a.a.a\)  gọi là “\(a\) lập phương ” (hay lập phương của \(a\)).

Với \(n\) là số tự nhiên khác 0 (thuộc \(\mathbb{N}^*\)), ta có: \({10^n} = 1\underbrace {0...0}_{n{\rm{ \,chữ\, số\, 0}}}\)(số mũ là n thì có n chữ số 0 đằng sau chữ số 1)

Quy ước: \({a^1} = a\); \({a^0} = 1\left( {a \ne 0} \right).\)

Ví dụ:

a) \({8^3}\) đọc là “tám mũ ba”, có cơ số là 8 và số mũ là 3.

b) Tính \({2^3}\).

Số trên là lũy thừa bậc 3 của 2 và là tích của 3 thừa số 2 nhân với nhau nên ta có:

\({2^3} = 2.2.2 = 8\)

c) Tính \({10^3}\)

\({10^3}\) có số mũ là 3 nên \({10^3} = 1000\)(Sau chữ số 1 có 3 chữ số 0).

d) Viết 10 000 000 dưới dạng lũy thừa của 10:

Cách 1 : \(10000000 = 10.10.10.10.10.10.10\)\( = {10^7}\)

Cách 2 : Sau chữ số 1 có 7 chữ số 0 nên \(10000000 = {10^7}\)

e) Viết 16 dưới dạng lũy thừa cơ số 4:

\(16 = 4.4 = {4^2}\)

II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ .

\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

Ví dụ:

a) \({3.3^5} = {3^1}{.3^5} = {3^{1 + 5}} = {3^6}.\)

b) \({5^2}{.5^4} = {5^{2 + 4}} = {5^6}\)

c) \({a^3}.{a^5} = {a^{3 + 5}} = {a^8}\)

d) \(x.{x^8} = {x^1}.{x^8} = {x^{1 + 8}} = {x^9}\)

e) \({4^2}.64 = {4^2}.4.4.4 = {4^2}{.4^3} = {4^{2 + 3}} = {4^5}\)

f) \(10.2.5 = 10.\left( {2.5} \right) = 10.10 = {10^2}\) (Sử dụng tính chất kết hợp trong phép nhân trước).

III. Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Phép chia hai lũy thừa cùng cơ số

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số trừ các số mũ cho nhau.

\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) \(\left( {a \ne 0;\,m \ge n \ge 0} \right)\)

Ví dụ:

a) \({3^5}:3 = {3^5}:{3^1} = {3^{5 - 1}} = {3^4}\)\( = 3.3.3.3 = 81\)

b) \({a^6}:{a^2} = {a^{6 - 2}} = {a^4}\)

c) \({2^3}:{2^3} = {2^{3 - 3}} = {2^0} = 1\)

d) \(81:{3^2} = {3^4}:{3^2} = {3^{4 - 2}} = {3^2} = 3.3 = 9\)

Lưu ý:

Phép chia hai lũy thừa cùng cơ số không thể lấy hai số mũ chia cho nhau mà phải lấy hai số mũ trừ cho nhau .


Cùng chủ đề:

Lý thuyết Hình có tâm đối xứng Toán 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Hình có trục đối xứng Toán 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều Toán 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Hỗn số
Lý thuyết Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả Toán 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Phân số với tử số và mẫu số là nguyên
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Phép cộng, phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo