Lý thuyết Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng - Vật lí 12 Cánh diều
Nhiệt dung riêng Nhiệt nóng chảy riêng Nhiệt hóa hơi riêng
Bài 4. Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng
I. Nhiệt dung riêng
- Độ lớn của nhiệt lượng cần cung cấp cho vật để tăng nhiệt độ của nó phụ thuộc vào:
+ Khối lượng của vật
+ Độ tăng nhiệt độ của vật
+ Tính chất của chất làm vật
- Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho vật để làm nó nóng lên tỉ lệ thuận với khối lượng m và độ tăng nhiệt độ ∆t của vật nên:
Q = mc∆T
- Với mỗi chất, hằng số trong hệ thức trên có độ lớn riêng. Hằng số này gọi là nhiệt dung riêng của chất làm vật
- Kí hiệu: c
- Đơn vị: J/kg.K
- Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 K.
\(c = \frac{Q}{{m.\Delta T}}\)
Trong đó:
Q (J) là nhiệt lượng cung cấp để làm thay đổi nhiệt độ của vật.
m (kg) là khối lượng của vật.
\(\Delta T\,\,\left( K \right)\) là độ thay đổi nhiệt độ của vật.
II. Nhiệt nóng chảy riêng
- Nhiệt lượng cần truyền cho vật khi bắt đầu nóng chảy tới khi vật nóng chảy hoàn toàn phụ thuộc vào khối lượng của vật và tính chất của chất làm vật
- Nhiệt lượng tỉ lệ thuận với khối lượng vật
\(Q = \lambda m\)
- Với mỗi chất, hằng số trong hệ thức có độ lớn riêng. Hằng số này được gọi là nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật
- Kí hiệu: \(\lambda \)
- Đơn vị: J/kg
- Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để 1 kg chất đó chuyển hoàn toàn từ theer rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nóng chảy.
\(\lambda = \frac{Q}{m}\)
Trong đó:
Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật (J).
m là khối lượng của vật (kg).
III. Nhiệt hóa hơi riêng
- Nhiệt hóa hơi riêng L của một chất là nhiệt lượng cần để 1 kg chất đó chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ sôi
\(L = \frac{Q}{m}\)
Trong đó:
Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật (J).
m là khối lượng của vật (kg).
- Kí hiệu: L
- Đơn vị: J/kg
Sơ đồ tư duy về “Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng”