Lý thuyết Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Cánh diều — Không quảng cáo

Hóa 12 cd, giải hóa 12 cd


Lý thuyết Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Cánh diều

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 21 (Sc) đến 29 (Cu), thuộc chu kì 4.

I. Khái quát về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

1. Đặc điểm cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 21 (Sc) đến 29 (Cu), thuộc chu kì 4.

- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong dãy từ Sc đến Cu có xu hướng xếp đều electron ở phân lớp 4s và tăng dần số electron ở phân lớp 3d. Cấu hình electron của nguyên tử Cr và nguyên tử Cu là ngoại lệ.

- Nguyên tử của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có electron hóa trị ở phân lớp 4s và phân lớp 3d.

2. Số oxi hóa và màu sắc của các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhật

Do có nhiều electron hóa trị, đồng thời có độ âm điện nhỏ nên nguyên tử của nguyên tố kim loại chuyển tiếp thể hiện nhiều số oxi hóa dương khác nhau.

II. Tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp.

1. Tính chất vật lí

- Các kim loại chuyển tiếp thường có khối lượng riêng lớn, cứng và khó nóng chảy.

- Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và kim loại họ s thuộc cùng chu kì thường có sự khác biệt đáng kể về một số tính chất vật lí. Chẳng hạn so với potassium và calcium:

+ Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có khối lượng riêng, độ cứng và nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

+ Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có khả năng dẫn điện thấp hơn.

2. Một số ứng dụng từ tính chất vật lí

+ Do có độ cứng vừa phải nên đồng dễ gia công tạo các sản phẩm.

+ Nhờ có độ cứng cao đồng thời bền trước tác động của các tác nhân ăn mòn nên Cr được dùng làm lớp bảo vệ chống ăn mòn cho các dụng cụ, máy móc, thiết bị,…

+ Ứng dụng phổ biến của kim loại chuyển tiếp là tạo ra các hợp kim có tính chất đáp ứng nhiều mục đích sử dụng khác nhau.

SƠ ĐỒ TƯ DUY


Cùng chủ đề:

Lý thuyết Nguồn điện hóa học - Hóa 12 Cánh diều
Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA - Hóa 12 Cánh diều
Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA - Hóa 12 Cánh diều
Lý thuyết Nước cứng và làm mềm nước cứng - Hóa 12 Cánh diều
Lý thuyết Peptide, protein và enzyme - Hóa 12 Cánh diều
Lý thuyết Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Cánh diều
Lý thuyết Sơ lược về phức chất - Hóa 12 Cánh diều
Lý thuyết Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Hóa 12 Cánh diều
Lý thuyết Tách kim loại và tái chế kim loại - Hóa 12 Cánh diều
Lý thuyết Thế điện cực chuẩn của kim loại - Hóa 12 Cánh diều
Lý thuyết Tính chất hóa học của carbohydrate - Hóa 12 Cánh diều