Lý thuyết về thời gian — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới)


Lý thuyết về thời gian

a) Bài toán 1: Một ô tô đi được quãng đường 170km.

a) Bài toán 1: Một ô tô đi được quãng đường \(170km\) với vận tốc \(42,5km/\)giờ. Tính thời gian ô tô đi quãng đường đó.

Bài giải:

Thời gian ô tô đi là:

\(170 : 42,5 = 4\) (giờ)

Đáp số: \(4\) giờ.

Nhận xét : Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy quãng đường đi được chia cho quãng đường ô tô đi được trong \(1\) giờ hay vận tốc của ô tô.

Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Ta có: \(t = s : v\)

- Một số công thức cần nhớ:

+) Thời gian đi = thời gian đến  – thời gian khởi hành – thời gian nghỉ (nếu có).

+) Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có).

+) Thời gian khởi hành = thời gian đến – thời gian đi – thời gian nghỉ (nếu có).

b) Bài toán 2 : Một ca nô đi với vận tốc 36km/giờ trên quãng đường sông dài 42km. Tính thời gian đi của ca nô trên quãng đường đó.

Bài giải:

Thời gian đi của ca nô là:

\(42:36=\dfrac{7}{6}\) (giờ)

\(\dfrac{7}{6}\) giờ  \(= 1\dfrac{1}{6}\) giờ \(= 1\) giờ \(10\) phút.

Đáp số: \( 1\) giờ \(10\) phút.

c) Bài toán 3: Trên quãng đường dài \(2km\), một người chạy với vận tốc \(8\) m/giây. Hỏi người đó chạy quãng đường đó hết bao nhiêu giây?.

Bài giải:

Đổi \(2km = 2000m\)

Thời gian chạy của người đó là:

\(2000:8 = 250\) (giây)

Đáp số: \(250\) giây.


Cùng chủ đề:

Lý thuyết về mét khối
Lý thuyết về mi - Li - Mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
Lý thuyết về thể tích hình hộp chữ nhật
Lý thuyết về thể tích hình lập phương
Lý thuyết về thể tích một hình
Lý thuyết về thời gian
Lý thuyết về tính chu vi, diện tích một số hình
Lý thuyết về trừ số đo thời gian
Lý thuyết về vận tốc
Lý thuyết về xăng - Ti - Mét khối, đề - Xi - Mét khối
Lý thuyết về Đề - Ca - Mét vuông. Héc - Tô - Mét vuông