Lý thuyết Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức, giải SGK toán lớp 5 KNTT


Lý thuyết Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức

2 m 15 cm = $2\frac{{15}}{{100}}$m = 2,15 m. Vậy: 2 m 15 cm = $2\frac{{15}}{{100}}$m

1. Viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân.

Ví dụ 1:

• 2 m 15 cm = $2\frac{{15}}{{100}}$m = 2,15 m. Vậy: 2 m 15 cm = $2\frac{{15}}{{100}}$m

• 1 kg 250 g = $1\frac{{250}}{{{1^{}}000}}$kg = 1,250 kg. Vậy 1 kg 250 g = 1,250 kg

Ví dụ 2:

• 275 g = $\frac{{275}}{{{1^{}}000}}$kg = 0,275  kg. Vậy 275 g = 0,275  kg.

• 125 m = $\frac{{125}}{{{1^{}}000}}$ km = 0,125 km. Vậy: 125 m = 0,125 km.

2. Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

• Ví dụ 1: Viết 1 m² 60 dm² dưới dạng số thập phân với đơn vị mét vuông.

1 m² 60 dm² =$1\frac{{60}}{{100}}$m² = 1,6 m². Vậy: 1 m² 60 dm² = 1,6 m².

• Ví dụ 2: Viết 56 dm² dưới dạng số thập phân với đơn vị mét vuông.

56 dm² = $\frac{{56}}{{100}}$ m² = 0,56 m². Vây 56 dm² = 0,56 m²


Cùng chủ đề:

Lý thuyết Phép chia số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức
Lý thuyết Phép cộng số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức
Lý thuyết Phép nhân hai số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức
Lý thuyết Phép trừ hai số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức
Lý thuyết So sánh các số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức
Lý thuyết Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức
Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn - Toán 5 Kết nối tri thức