Make complete sentences using the prompts.
35. We / talk / some / effective ways / improve English / yesterday.
.
Đáp án:
.
35.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
Có dấu hiệu yesterday , ta chia động từ talk => talked ,
talk about sth: nói về điều gì đó.
to + V: để mà => to improve: để cải thiện
Đáp án: We talked about some effective ways to improve our English yesterday.
Tạm dịch: Hôm qua chúng tôi nói về vài cách hiệu quả để cải thiện tiếng Anh.
36. When / he / be / young, / he / use to / go / fish / his uncle.
.
Đáp án:
.
36.
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
Ta dùng used to + V để nói về những thói quen trong quá khứ bây giờ không còn nữa.
Cấu trúc: When + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + used to + V(nguyên thể).
Đáp án: When he was young, he used to go fishing with his uncle.
Tạm dịch: Khi anh ta còn bé, anh ta thường đi câu cá với chú.
37. When / he / be / fourteen, / he / start / work / a market stall.
.
Đáp án:
.
37.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những chuyện đã xảy ra trong quá khứ: When S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2(quá khứ đơn)
start + Ving: bắt đầu làm việc gì
Đáp án: When he was fourteen, he started working at a market stall.
Tạm dịch: Khi anh ta còn bé, anh ta thường đi câu cá với chú.