Make questions for the underlined part in each sentence.
36. Millions of viewers watch the EURO football match on TV.
?
Đáp án:
?
Kiến thức: Wh - question
36.
Câu hỏi về số lượng đếm được => dùng “How many”.
Cấu trúc câu hỏi với động từ thường thì hiện tại đơn (thông tin hỏi ở vị trí chủ ngữ): How many + danh từ đếm được số nhiều + Vo (nguyên thể)?
Millions of viewers watch the EURO football match on TV.
(Hàng triệu khán giả theo dõi trận đấu bóng đá EURO trên TV.)
Đáp án: How many viewers watch the EURO football match on TV?
(Có bao nhiêu khán giả xem trận bóng đá EURO trên TV?)
37. We can meet in front of theater at 7 p.m .
?
Đáp án:
?
37.
Câu hỏi về thời gian => dùng “What time”.
Cấu trúc câu hỏi với động từ khiếm khuyết “can”: What time + can + S + Vo (nguyên thể)?
We can meet in front of theater at 7 p.m.
(Chúng ta có thể gặp nhau trước nhà hát lúc 7 giờ tối.)
Đáp án: What time can we meet in front of theater?
(Mấy giờ chúng ta có thể gặp nhau trước nhà hát?)
38. Peter wants something to eat because he is hungry now .
?
Đáp án:
?
38.
Câu hỏi về lý do => dùng “Why”.
Cấu trúc câu hỏi với động từ thường thì hiện tại đơn: Why + does + S (số ít) + Vo (nguyên thể)?
Peter wants something to eat because he is hungry now.
(Peter muốn ăn gì đó vì anh ấy đang đói.)
Đáp án: Why does Peter want something to eat?
(Tại sao Peter lại muốn ăn gì đó?)
39. We go to the zoo twice a month .
?
Đáp án:
?
39.
Câu hỏi về mức độ thường xuyên => dùng “How often”
Cấu trúc câu hỏi với động từ thường thì hiện tại đơn: How often + do + S (số nhiều) + Vo (nguyên thể)?
We go to the zoo twice a month .
(Chúng tôi đi sở thú hai lần một tháng.)
Đáp án: How often do we go to the zoo?
(Chúng ta đi sở thú bao lâu một lần?)
40. TV viewers can know about the weather in their regions from the weather forecast.
?
Đáp án:
?
40.
Câu hỏi về sự vật => dùng “What”
Cấu trúc câu hỏi với động từ khiếm khuyết “can”: What+ can + S + Vo (nguyên thể)?
TV viewers can know about the weather in their regions from the weather forecast.
(Người xem truyền hình có thể biết về thời tiết ở khu vực của họ từ dự báo thời tiết.)
Đáp án: What can TV virewers know about from the weather forecast?
(Những người xem truyền hình có thể biết gì từ dự báo thời tiết.)