Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to — Không quảng cáo

Đề bài Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions Câu 1 Chris bought some


Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1

Chris bought some gadgets _____ could collect information about health and help him understand himself better.

  • A.

    what

  • B.

    that

  • C.

    this

  • D.

    it

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

“that” thay thế cho đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định

what + S + V: cái mà

this (đại từ): này/ đây

it (đại từ): nó

Chris bought some gadgets that could collect information about health and help him understand himself better.

(Chris đã mua một số thiết bị có thể thu thập thông tin về sức khỏe và giúp anh ấy hiểu bản thân mình hơn.)

Chọn B

Câu 2

You’ve downloaded all the new apps to your new phone, _____?

  • A.

    have you

  • B.

    haven’t you

  • C.

    have they

  • D.

    haven’t they

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi ở thì hiện tại hoàn thành mượn trợ động từ “have”.

You’ve downloaded all the new apps to your new phone, haven’t you ?

(Bạn đã tải tất cả ứng dụng mới xuống điện thoại mới của mình phải không?)

Chọn B

Câu 3

Most of our classmates use social media to _____ one another.

  • A.

    keep touch

  • B.

    get contacted with

  • C.

    stay in touch with

  • D.

    be connected to

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Cụm từ: stay in touch with = keep in touch with (giữ liên lạc với ai đó)

Most of our classmates use social media to stay in touch with one another.

(Hầu hết các bạn cùng lớp của chúng tôi sử dụng mạng xã hội để giữ liên lạc với nhau.)

Chọn C

Câu 4

_____ friends wanted to play computer games with Jimmy, which was a shame.

  • A.

    A few

  • B.

    Few

  • C.

    Some

  • D.

    None

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Lượng từ

A few + danh từ đếm được số nhiều: ít

Few + danh từ đếm được số nhiều: ít (không đủ, nghĩa tiêu cực)

Some + danh từ: Một số

None + of + danh từ: Không có

Few friends wanted to play computer games with Jimmy, which was a shame.

(Rất ít bạn bè muốn chơi trò chơi trên máy tính với Jimmy, điều đó thật đáng tiếc.)

Chọn B

Câu 5

Susan _____ you a message, but I’m not sure.

  • A.

    would have sent

  • B.

    might have sent

  • C.

    must send

  • D.

    could send

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

would have sent: lẽ ra đã gửi

might have sent: có thể đã gửi

must send: phải gửi

could send: có thể gửi

Susan might have sent you a message, but I’m not sure.

Chọn B

Câu 6

Most of Tommy’s friends have got a Playstation, Xbox, or other _____.

  • A.

    bluetooth headset

  • B.

    camcorder

  • C.

    game console

  • D.

    memory stick

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

bluetooth headset (n): tai nghe bluetooth

camcorder (n): máy quay phim

game console (n): máy chơi game

memory stick (n): thẻ nhớ

Most of Tommy’s friends have got a Playstation, Xbox, or other game console .

(Hầu hết bạn bè của Tommy đều có Playstation, Xbox hoặc máy chơi game khác.)

Chọn C

Câu 7

Anna: Let’s chat online. - Bill: _____

  • A.

    Not at all.

  • B.

    Thanks.

  • C.

    Never mind.

  • D.

    Good idea.

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Not at all: Không có gì

Thanks: Cảm ơn

Never mind: Đừng bận tâm

Good idea: Ý tưởng hay đấy

Anna: Let’s chat online. - Bill: Good idea.

(Anna: Hãy trò chuyện trực tuyến. - Bill: Ý tưởng hay đấy.)

Chọn D

Câu 8

I’ve looked everywhere, but the file appears _____.

  • A.

    to misplace

  • B.

    to be misplaced

  • C.

    to have misplaced

  • D.

    to have been misplaced

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Cấu trúc bị động hoàn thành cho hành động đã xảy ra trước đó trong quá khứ: to have been Ved/V3

I’ve looked everywhere, but the file appears to have been misplaced .

(Tôi đã tìm khắp nơi nhưng hình như file đó bị thất lạc.)

Chọn D

Câu 9

When he was younger, he _____ to the zoo every month.

  • A.

    used to go

  • B.

    was used to going

  • C.

    was going

  • D.

    got used to go

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

used to V: đã từng làm gì trong quá khứ

get used to + V-ing: dần quen với một việc gì đó ở hiện tại

When he was younger, he used to go to the zoo every month.

(Khi còn nhỏ, anh ấy thường đến sở thú hàng tháng.)

Chọn A

Câu 10

Dylan’s teacher asked him to tell about a person whom he admired and _____ up to.

  • A.

    looked

  • B.

    stood

  • C.

    came

  • D.

    made

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

look up to: tôn trọng

stand up to: giữ nguyên tắc riêng mình khi bị tra khảo bởi cơ quan thẩm quyền

come up to: đến một nơi cụ thể

make up to: đền bù, bù đắp cho ai đó vì một lỗi lầm

Dylan’s teacher asked him to tell about a person whom he admired and looked up to.

(Giáo viên của Dylan yêu cầu cậu kể về một người mà cậu ngưỡng mộ và kính trọng.)

Chọn A

Câu 11

She never lost her youthful _____ and campaigned for just causes all her life.

  • A.

    sociability

  • B.

    realism

  • C.

    idealism

  • D.

    honesty

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

sociability (n): hòa đồng

realism (n): chủ nghĩa hiện thực

idealism (n): chủ nghĩa duy tâm

honesty (n): trung thực

She never lost her youthful idealism and campaigned for just causes all her life.

(Cô ấy không bao giờ đánh mất lý tưởng tuổi trẻ của mình và vận động vì chính nghĩa trong suốt cuộc đời mình.)

Chọn C

Câu 12

Anna: You can’t tell people off for being late if you’re never on time yourself. - Ben: _____.

  • A.

    Go ahead

  • B.

    Enlighten me.

  • C.

    No doubt about it.

  • D.

    You can count on me.

Đáp án: D

A. Tiếp tục đi

B. Hãy khai sáng cho tôi.

C. Không còn nghi ngờ gì nữa.

D. Bạn có thể tin tưởng vào tôi.

Anna: You can’t tell people off for being late if you’re never on time yourself. - Ben: You can count on me .

(Anna: Bạn không thể chê trách mọi người vì đến muộn nếu bản thân bạn không bao giờ đến đúng giờ. - Ben: Bạn có thể tin tưởng vào tôi.)

Chọn D