Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Neither of my cousins _________ my aunt at all.
-
A.
look up
-
B.
turn for
-
C.
take after
-
D.
talk into
Đáp án: C
Kiến thức: Cụm động từ
A. look up (phr.v): tra cứu
B. turn for (phr.v):
C. take after (phr.v): giống
D. talk into (phr.v): thuyết phục
Neither of my cousins take after my aunt at all.
(Cả hai người anh em họ của tôi đều không giống dì tôi chút nào.)
Chọn C
Under no circumstances ___________ to take pictures backstage.
-
A.
do photographers allow
-
B.
photographers are allowed
-
C.
photographers allow
-
D.
are photographers allowed
Đáp án: D
Kiến thức: Đảo ngữ
Cấu trúc đảo ngữ với “under no circumstances” (không có trường hợp nào) với câu ở dạng bị động chủ ngữ số nhiều “photographers” (thợ chụp ảnh) thì hiện tại đơn: Under no circumstances + are + S + V3/ed.
Under no circumstances are photographers allowed to take pictures backstage.
(Trong mọi trường hợp, nhiếp ảnh gia không được phép chụp ảnh ở hậu trường.)
Chọn D
We were late, but we were lucky __________ the plane.
-
A.
not missing
-
B.
not to miss
-
C.
to not miss
-
D.
without to miss
Đáp án: B
Kiến thức: V-ing/ to V
Theo sau tobe + tính từ “were lucky” (may mắn) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).
We were late, but we were lucky not to miss the plane.
(Chúng tôi đến muộn nhưng may mắn không bị lỡ chuyến bay.)
Chọn B
It’s not you that is ____. John was the one that booked the flight, and he chose the wrong destination.
-
A.
by mistake
-
B.
at fault
-
C.
in charge
-
D.
under pressure
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
A. by mistake: do nhầm lẫn
B. at fault: có lỗi
C. in charge: chịu trách nhiệm
D. under pressure: chịu áp lực
It’s not you that is at fault . John was the one that booked the flight, and he chose the wrong destination.
(Người có lỗi không phải là bạn. John là người đã đặt chuyến bay và anh ấy đã chọn sai điểm đến.)
Chọn B
On his way to the office, John stopped ____ a big breakfast at his favourite restaurant.
-
A.
enjoying
-
B.
enjoy
-
C.
to enjoy
-
D.
enjoyed
Đáp án: C
Kiến thức: V-ing/ to V
stop + to V: dừng lại để làm việc gì đó
stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm
On his way to the office, John stopped to enjoy a big breakfast at his favourite restaurant.
(Trên đường đến văn phòng, John dừng lại để thưởng thức bữa sáng thịnh soạn tại nhà hàng yêu thích của anh.)
Chọn C