Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Chau wants to _______ new languages and discover different cultures in the world.
-
A.
play
-
B.
finish
-
C.
learn
-
D.
do
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
A. play (v): chơi
B. finish (v): hoàn thành
C. learn (v): học
D. do (v): làm
Chau wants to learn new languages and discover different cultures in the world.
(Châu muốn học những ngôn ngữ mới và khám phá những nền văn hoá khác nhau trên thế giới.)
Đáp án: C
At lunch time, you can __________ lunch in the school canteen.
-
A.
do
-
B.
eat
-
C.
have
-
D.
go
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
A. do (v): làm
B. eat (v): ăn
C. have (v): có
D. go (v): đi
have + tên bữa ăn trong ngày
At lunch time, you can have lunch in the school canteen.
(Vào giờ ăn trưa, bạn có thể ăn trưa ở nhà ăn của trường.)
Đáp án: C
Mi's brother _________ engineering at university.
-
A.
plays
-
B.
studies
-
C.
takes
-
D.
has
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
A. play - plays (v): chơi
B. study - studies (v): học
C. take - takes (v): lấy
D. have - has (v): có
Mi's brother studies engineering at university.
(Anh trai của Mi học ngành kỹ sư ở trường đại học.)
Đáp án: B
My father often ________ us to Hoan Kiem lake to watch fireworks on New Year's Eve.
-
A.
take
-
B.
taking
-
C.
is taking
-
D.
takes
Đáp án: D
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
- Câu này dùng ở thì hiện tại đơn vì có dấu hiệu “often”.
- “My father” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần được thêm “s” vào sau động từ “take”.
My father often takes us to Hoan Kiem lake to watch fireworks on New Year's Eve.
(Bố thường đưa chúng tôi đến hồ Hoàn Kiếm để ngắm pháo hoa vào giao thừa.)
Đáp án: D
There are many shops in this street, so we _________ shopping here.
-
A.
don't usually go
-
B.
usually go
-
C.
go usually
-
D.
don't go usually
Đáp án: B
Kiến thức: Thì hiện tại đơn, liên từ
Trong thì hiện tại đơn, trạng từ chỉ tần suất luôn đứng trước động từ thường trong câu.
A. don't usually go: không thường đi
B. usually go: thường đi
C. go usually => sai ngữ pháp
D. don't go usually => sai ngữ pháp
There are many shops in this street, so we usually go shopping here.
(Có rất nhiều cửa hàng trên con phố này, vậy nên chúng tôi thường đi mua sắm ở đây.)
Đáp án: B
This is ________ house. She lives here with her grandparents.
-
A.
Vy's
-
B.
of Vy
-
C.
Vy'
-
D.
Vys
Đáp án: A
Kiến thức: Sở hữu cách
Cách thành lập sở hữu cách với danh từ riêng số ít: thêm ‘s ngay danh từ (N’s)
This is Vy ’s house. She lives here with her grandparents.
(Đây là nhà của Vy. Cô ấy sống cùng ông bà.)
Đáp án: A
The standing lamp is ______ my bed and my chest of drawers.
-
A.
next
-
B.
under
-
C.
between
-
D.
on
Đáp án: C
Kiến thức: Giới từ chỉ vị trí
A. next: bên cạnh (phải dùng kèm “to”)
B. under: ở dưới
C. between: ở giữa (hai vật/người)
D. on: ở trên (chỉ sự tiếp xúc bề mặt)
The standing lamp is between my bed and my chest of drawers.
(Cái đèn ở giữa giường của tôi và cái ngăn kéo.)
Đáp án: C
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The teacher checks our homework every day.
-
A.
reads
-
B.
tests
-
C.
receives
-
D.
examines
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
The teacher checks our homework every day.
(Cô giáo kiểm tra bài tập về nhà của chúng tôi hằng ngày.)
check (v): kiểm tra
A. reads (v): đọc
B. tests (v): kiểm tra (để tìm ra cái gì mới)
C. receives (v): nhận
D. examines (v): kiểm tra, đánh giá (ai, cái gì trong một khoảng thời gian dài)
=> check = examine
Đáp án: D
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The homeroom teacher can remember all her students' names easily.
-
A.
learn
-
B.
collect
-
C.
share
-
D.
forget
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
The homeroom teacher can remember all her students' names easily.
(Giáo viên chủ nhiệm có thể nhớ tất của tất cả các học sinh một cách dễ dàng.)
remember (v): nhớ
A. learn (v): học
B. collect (v): sưu tầm
C. share (v): chia sẻ
D. forget (v): quên
=> remember >< forget
Đáp án: D
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Minh: Phong, this is Duy, my classmate.
Phong: Hi Duy, ____________
-
A.
Nice to meet you!
-
B.
Good luck!
-
C.
Long time no see.
-
D.
Many happy returns!
Đáp án: A
Kiến thức: Giao tiếp
Minh: Phong, this is Duy, my classmate.
(Phong, đây là Duy, bạn cùng lớp của tớ.)
Phong: Hi Duy, ___________
(Chào Duy, ___________)
A. Nice to meet you!
(Rất vui được gặp cậu!)
B. Good luck!
(Chúc may mắn nhé!)
C. Long time no see.
(Lâu rồi không gặp.)
D. Many happy returns!
(Chúc vui vẻ!)
Đáp án: A
Mai: There isn't any cheese in the fridge. - Bobby: _________________
-
A.
What about buying some fast food?
-
B.
Let's buy some vegetables.
-
C.
What about eating out tonight?
-
D.
Let's go to the supermarket and buy some.
Đáp án: D
Kiến thức: Giao tiếp
Mai: There isn't any cheese in the fridge.
(Hết phô mai trong tủ lạnh mất rồi.)
- Bobby: _________________
A. What about buying some fast food?
(Mua chút đồ ăn nhanh không?)
B. Let's buy some vegetables.
(Cùng đi mua rau củ đi.)
C. What about eating out tonight?
(Tối ăn cùng đi ăn ngoài không?)
D. Let's go to the supermarket and buy some.
(Thế cùng đi siêu thị mua một ít đi.)
Đáp án: D