Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to complete each of the sentences.
The Northern Lights _________ when gases hit small particles in the air.
-
A.
fill
-
B.
see
-
C.
appear
-
D.
process
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
A. fill (v): điền
B. see (v): nhìn
C. appear (v): xuất hiện
D. process (v): xử lý
The Northern Lights appear when gases hit small particles in the air.
Tạm dịch: Cực quang xuất hiện khi các loại khí va chạm với các hạt nhỏ trong không khí.
Đáp án: C
The teacher __________ us complete all of the tasks in the class yesterday.
-
A.
told
-
B.
made
-
C.
did
-
D.
asked
Đáp án: B
Kiến thức: to V/ V
tell/ ask + O + to V: bảo ai làm gì
make + O + V: bắt ai đó làm gì
complete (v): hoàn thành
The teacher made us complete all of the tasks in the class yesterday.
Tạm dịch: Hôm qua giáo viên bắt chúng tôi hoàn thành hết tất cả bài tập trên lớp.
Đáp án: B
My parents decided __________ this year because we failed to book the hotel ahead of time.
-
A.
not to travel
-
B.
not travelling
-
C.
don't travel
-
D.
not travel
Đáp án: A
Kiến thức: Dạng của động từ
decide + (not) to V: quyết định (không) làm gì
My parents decided not to travel this year because we failed to book the hotel ahead of time.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi quyết định không đi du lịch năm nay vì chúng tôi không kịp đặt phòng khách sạn trước.
Đáp án: A
In the past, carrier pigeons helped to ________ messages over long distances.
-
A.
deliver
-
B.
take
-
C.
use
-
D.
keep
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
A. deliver (v): phân phát (thư), phân phối, giao
B. take (v): cầm nắm, giữ lấy
C. use (v): sử dụng
D. keep (v): giữ, giữ lại
In the past, carrier pigeons helped to deliver messages over long distances.
Tạm dịch: Ngày xưa, bồ câu đưa thư giúp giao thư ở những khoảng cách xa.
Đáp án: A
Our science club ________ a meeting every Wednesday. This week, we _________ at 4 p.m. in the school hall.
-
A.
has/ meet
-
B.
is having/ meet
-
C.
has/ are meeting
-
D.
is having/ are meeting
Đáp án: C
Kiến thức: Thì của động từ
Ở chỗ trống thứ nhất, ta dùng thì hiện tại đơn để nói về một sự kiện thường xảy ra (lặp lại) ở hiện tại: S + V(s/es)
Ở chỗ trống thứ hai, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một sự kiện hoặc cuộc hẹn đã có thời gian xác định trong tương lai: S + am/ is/ are V-ing
Our science club has a meeting every Wednesday. This week, we are meeting at 4 p.m. in the school hall.
Tạm dịch: Câu lạc bộ khoa học của chúng tôi gặp mặt mỗi thứ Tư. Tuần này chúng tôi sẽ gặp nhau vào 4 giờ chiều ở hội trường.
Đáp án: C
Our city will have more _________ spaces if we build more parks and community gardens.
-
A.
rural
-
B.
urban
-
C.
green
-
D.
remote
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
A. rural (adj): (thuộc) nông thôn
B. urban (adj): (thuộc đô thị
C. green (adj): xanh => green space: không gian xanh
D. remote (adj): xa xôi, hẻo lánh
Our city will have more green spaces if we build more parks and community gardens.
Tạm dịch: Thành phố của chúng ta sẽ có nhiều không gian xanh hơn nếu chúng ta xây dựng nhiều công viên và các khu vườn cộng đồng hơn.
Đáp án: C
There are only a few hotels in the city. It's too hard for us to find good _________ during the high season.
-
A.
food
-
B.
transport
-
C.
space
-
D.
accommodation
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
A. food (n): thức ăn
B. transport (n): sự vận tải
C. space (n): không gian
D. accommodation (n): chỗ ở
There are only a few hotels in the city. It's too hard for us to find good accommodation during the high season.
Tạm dịch: Chỉ còn lại vài khách sạn. Thật khó cho chúng tôi tìm được chỗ ở tốt trong mùa cao điểm.
Đáp án: D
We _________ a train to Nha Trang, and we spent a lot of time _________ at the beaches.
-
A.
take/ swim
-
B.
take/ swimming
-
C.
took/ swim
-
D.
took/ swimming
Đáp án: C
Kiến thức: Dạng của động từ
Hai mệnh đề nối với nhau bằng liên từ and động từ chính của hai mệnh đề phải cùng thì với nhau, ở vế sau động từ spent được chia ở thì quá khứ đơn => điền took vào chỗ trống thứ nhất
spend time + V-ing: dành thời gian làm gì => swimming
We took a train to Nha Trang, and we spent a lot of time swimming at the beaches. 🡪 điền swimming vào chỗ trống thứ hai
Tạm dịch: Chúng tôi đi xe lửa đến Nha Trang và dành nhiều thời gian bơi lội ở các bãi biển.
Đáp án: C
The tourists didn't expect ___________ many interesting sites because of the time limit, but they were able to do so in the end.
-
A.
see
-
B.
to see
-
C.
seeing
-
D.
saw
Đáp án: B
Kiến thức: Dạng của động từ
expect to V: mong chờ điều gì đó
The tourists didn't expect to see many interesting sites because of the time limit, but they were able to do so in the end.
Tạm dịch: Các du khách không mong dduocj nhìn thấy nhiều địa điểm thú vị vì giới hạn thời gian nhưng cuối cùng họ đã có thể làm được điều đó.
Đáp án: B