Mark the letter A, B, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks.
The concept of time zones was invented to solve a pressing issue ( 26 )____ in the 19th century. ( 27 ) ____, each city operated on its own local time, usually set according to the position of the sun. This was practical for local scheduling but created chaos for scheduling trains ( 28 )____.
The man credited with the invention of time zones is Sir Sandford Fleming. A Canadian engineer, Fleming proposed a worldwide system of time zones in 1879 after missing a train in Ireland because its printed schedule listed a PM time as an AM. His proposal divided the world into twenty-four hour-long segments, ( 29 )____.
Initially, Fleming's idea was met with resistance. ( 30 ) ____ as rail and telegraph networks expanded. The International Meridian Conference, held in Washington D.C. in 1884, adopted his system. As a result, the world's major countries agreed to use a single meridian, running through the Royal Observatory in Greenwich, England, ( 31 )____.
Today, time zones are an essential part of our global society, facilitating everything from travel to international business. Fleming’s contribution remains a prime example of practical problem-solving which leads to a revolutionary change in how the world operates.
-
A.
being the reference point for calculating time
-
B.
in reference to calculating time
-
C.
as the reference point for calculating time
-
D.
like the calculating time reference point
Đáp án: C
Kiến thức: Hoàn thành câu
A. being the reference point for calculating time => sai dạng động từ “being
(là điểm tham chiếu để tính thời gian)
B. in reference to calculating time
(tham chiếu đến thời gian tính toán)
C. as the reference point for calculating time
(như là điểm tham chiếu để tính thời gian)
D. like the calculating time reference point
(giống như điểm tham chiếu thời gian tính toán)
As a result, the world's major countries agreed to use a single meridian, running through the Royal Observatory in Greenwich, England, as the reference point for calculating time .
(Kết quả là các nước lớn trên thế giới đã đồng ý sử dụng một kinh tuyến duy nhất, chạy qua Đài thiên văn Hoàng gia ở Greenwich, Anh, như là điểm tham chiếu để tính thời gian.)
Chọn C
-
A.
However, the growing need for standardization became evident
-
B.
Despite that, the evidence of the growing need for standardization
-
C.
In actual fact, the evidence of standardization need stopped growing
-
D.
Consequently, the need for standardization continued to grow evident
Đáp án: A
Kiến thức: Mệnh đề tương phản
A. However, the growing need for standardization became evident
(Tuy nhiên, nhu cầu tiêu chuẩn hóa ngày càng tăng trở nên rõ ràng)
B. Despite that, the evidence of the growing need for standardization
(Mặc dù vậy, bằng chứng về nhu cầu tiêu chuẩn hóa ngày càng tăng)
C. In actual fact, the evidence of standardization need stopped growing
(Trên thực tế, bằng chứng về nhu cầu tiêu chuẩn hóa đã ngừng gia tăng)
D. Consequently, the need for standardization continued to grow evident
(Do đó, nhu cầu tiêu chuẩn hóa tiếp tục tăng lên rõ ràng)
Initially, Fleming's idea was met with resistance. However, the growing need for standardization became evident as rail and telegraph networks expanded.
(Ban đầu, ý tưởng của Fleming vấp phải sự phản đối. Tuy nhiên, nhu cầu tiêu chuẩn hóa ngày càng tăng trở nên rõ ràng khi mạng lưới đường sắt và điện báo được mở rộng.)
Chọn A
-
A.
each covered 15 degrees of longitude
-
B.
each one covering 15 degrees of longitude
-
C.
each of them covered 15 degrees of longitude
-
D.
each of which covering 15 degrees of longitude
Đáp án: A
Kiến thức: Hoàn thành câu
A. each covered 15 degrees of longitude
(mỗi cái bao phủ 15 độ kinh độ)
B. each one covering 15 degrees of longitude
(mỗi cái một bao phủ 15 độ kinh độ)
C. each of them covered 15 degrees of longitude => sai cách dùng đại từ quan hệ
(mỗi chúng bao phủ 15 độ kinh độ)
D. each of which covering 15 degrees of longitude => sai dạng động từ “covering”
(mỗi trong số đó bao gồm 15 độ kinh độ)
His proposal divided the world into twenty-four hour-long segments, each covered 15 degrees of longitude.
(Đề xuất của ông chia thế giới thành các phần dài 24 giờ, mỗi phần bao phủ 15 độ kinh độ.)
Chọn A
-
A.
travelled across different cities and regions
-
B.
that travelled across different cities and regions
-
C.
and travelled across different cities and regions
-
D.
while travelling across different cities and regions
Đáp án: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
A. travelled across different cities and regions
(đi qua các thành phố và khu vực khác nhau)
B. that travelled across different cities and regions
(cái mà đi qua các thành phố và khu vực khác nhau)
C. and travelled across different cities and regions
(và đi qua các thành phố và khu vực khác nhau)
D. while travelling across different cities and regions
(trong khi đi qua các thành phố và khu vực khác nhau)
This was practical for local scheduling but created chaos for scheduling trains that travelled across different cities and regions .
(Điều này rất thiết thực cho việc lập lịch trình địa phương nhưng lại tạo ra sự hỗn loạn trong việc lập kế hoạch cho các chuyến tàu đi qua các thành phố và khu vực khác nhau.)
Chọn B
-
A.
Before the establishment of time zones
-
B.
Before the time zones are established
-
C.
Having established time zones
-
D.
After the time zones were established
Đáp án: A
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
A. Before the establishment of time zones
(Trước khi thiết lập múi giờ)
B. Before the time zones are established => sai thì
(Trước khi múi giờ được thiết lập)
C. Having established time zones => sai thì
(Đã thiết lập múi giờ)
D. After the time zones were established => sai nghĩa
(Sau khi thiết lập múi giờ)
Before the establishment of time zones , each city operated on its own local time, usually set according to the position of the sun.
(Trước khi thiết lập múi giờ, mỗi thành phố hoạt động theo giờ địa phương riêng, thường được đặt theo vị trí của mặt trời.)
Chọn A
-
A.
the burgeoning railroad industry was faced
-
B.
the burgeoning railroad industry had faced
-
C.
was faced by the burgeoning railroad industry
-
D.
faced by the burgeoning railroad industry
Đáp án: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ & câu bị động
A. the burgeoning railroad industry was faced => sai thể bị động
(ngành đường sắt đang phát triển đã bị đối mặt)
B. the burgeoning railroad industry had faced => sai thì
(ngành công nghiệp đường sắt đang phát triển đã phải đối mặt)
C. was faced by the burgeoning railroad industry => sai do thiếu đại từ quan hệ
(bị đối mặt bởi ngành đường sắt đang phát triển)
D. faced by the burgeoning railroad industry => rút gọn đại từ quan hệ
(bị đối mặt với ngành đường sắt đang phát triển)
The concept of time zones was invented to solve a pressing issue faced by the burgeoning railroad industry in the 19th century.
(Khái niệm múi giờ được phát minh để giải quyết một vấn đề cấp bách mà ngành đường sắt đang phát triển trong thế kỷ 19 phải đối mặt.)
Chọn D