Mark the letter A, B, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks.
A teen adopts moral and ethical values from his parents and other family members. ( 26 ) ________ family plays a vital role in shaping a teen’s behavior and grooming his/her personality. However, teens become violent or show signs of juvenile delinquency ( 27 ) _______ disturbance at home. ( 28 ) _________ with bad relations can cause teens to go astray and become violent. Single parents are often busy working; therefore, they’re not able to spend quality time with their children. This causes teens to seek attention from others, especially their peers.
( 29 ) _________ in the family can lead children to find solace other than homes. When they are not having any communication with their parents or family members at home, they may lose unity, trust, and understanding, which can eventually lower their self-esteem or self-confidence. ( 30 ) __________ they’re losing their individuality, they tend to do things they shouldn’t do to boost their self-confidence. They blindly follow their peers and adopt their unhealthy lifestyles. They shoplift and consume drugs ( 31 ) _________ in the eyes of their peers.
-
A.
Going without saying that
-
B.
It goes without saying that
-
C.
Without saying that
-
D.
It comes without saying that
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
Cụm từ “It goes without saying that”: một điều quá hiển nhiên rằng
It goes without saying that family plays a vital role in shaping a teen’s behavior and grooming his/her personality.
(Một điều quá hiển nhiên rằng gia đình đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành hành vi và rèn luyện nhân cách của thanh thiếu niên.)
Chọn B
-
A.
only when are they facing
-
B.
which they are facing
-
C.
only when they are facing
-
D.
to face
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
A. only when are they facing (sai đảo ngữ)
B. which they are facing
(mà họ đang phải đối mặt)
C. only when they are facing
(chỉ khi họ đối mặt)
D. to face
(đối mặt)
However, teens become violent or show signs of juvenile delinquency only when they are facing disturbance at home
(Tuy nhiên, thanh thiếu niên trở nên bạo lực hoặc có dấu hiệu phạm pháp vị thành niên chỉ khi các em gặp phải sự xáo trộn ở nhà.)
Chọn C
-
A.
Breaking and disturbing families
-
B.
Broken or disturbing families
-
C.
Broken or family disturbing
-
D.
Broken or disturbed families
Đáp án: D
Kiến thức: Dạng động từ
Trước danh từ “families” (gia đình) cần các dạng động từ ở dạng V3/ed đóng vai trò là tính từ mô tả.
Broken or disturbed families with bad relations can cause teens to go astray and become violent.
(Gia đình tan vỡ hoặc xáo trộn, quan hệ không tốt có thể khiến thanh thiếu niên lạc lối và trở nên bạo lực.)
Chọn D
-
A.
Frequent lack of conversations
-
B.
A lack of conversations frequent
-
C.
Lacking frequently in conversations
-
D.
Conversation lack frequently
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
A. Frequent lack of conversations
(Thường xuyên thiếu các cuộc trò chuyện)
B. A lack of conversations frequent (tính từ “frequent” phải đứng trước danh từ “conversations”)
(Thường xuyên thiếu các cuộc trò chuyện)
C. Lacking frequently in conversations
(Thiếu thường xuyên trong các cuộc trò chuyện)
D. Conversation lack frequently
(Các cuộc trò chuyện thiếu một cách thường xuyên)
Trước động từ “can lead” cần một cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ.
Frequent lack of conversations in the family can lead children to find solace other than homes.
(Việc thường xuyên thiếu những cuộc trò chuyện trong gia đình có thể khiến trẻ tìm đến nơi an ủi khác ngoài mái ấm gia đình.)
Chọn A
-
A.
Once they feel
-
B.
Whether they feel
-
C.
They feel
-
D.
That they feel
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
A. Once they feel
(Một khi họ cảm thấy)
B. Whether they feel
(Liệu họ có cảm thấy)
C. They feel
(Họ cảm thấy)
D. That they feel
(Việc họ cảm thấy)
Once they feel they’re losing their individuality, they tend to do things they shouldn’t do to boost their self-confidence.
(Một khi họ cảm thấy mình đang đánh mất cá tính riêng, họ có xu hướng làm những việc không nên làm để tăng cường sự tự tin.)
Chọn A
-
A.
looking cool
-
B.
that they look cool
-
C.
so that they looked
-
D.
to look cool
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
A. looking cool: trông thật ngầu
B. that they look cool: rằng họ trông thật ngầu
C. so that they looked: để họ trông
D. to look cool: để trông ngầu
They shoplift and consume drugs to look cool in the eyes of their peers.
(Họ trộm cắp và tiêu thụ ma túy để trông ngầu hơn trong mắt bạn bè đồng trang lứa.)
Chọn D