Một dây kim loại có các electron tự do chạy qua và tạo thành một dòng điện không đổi. Dây có tiết diện ngang S = 0,6mm 2 , trong thời gian 10s có điện lượng q = 9,6C đi qua.
a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là \(I = 0,86A\)
b) Mật độ dòng điện \(i = 1,{6.10^6}A/{m^2}\)
c) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là \(N = {10^{19}}\) hạt
d) Biết mật độ electron tự do là n = 4.10 28 hạt/m 3 , tốc độ trung bình của các electron tạo nên dòng điện là \(v = - 2,{5.10^{ - 4}}m/s\)
a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là \(I = 0,86A\)
b) Mật độ dòng điện \(i = 1,{6.10^6}A/{m^2}\)
c) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là \(N = {10^{19}}\) hạt
d) Biết mật độ electron tự do là n = 4.10 28 hạt/m 3 , tốc độ trung bình của các electron tạo nên dòng điện là \(v = - 2,{5.10^{ - 4}}m/s\)
Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện, mật độ dòng điện, tốc độ các hạt mang điện
a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là \(I = \frac{q}{t} = 0,96A\)
b) Mật độ dòng điện \(i = \frac{I}{S} = 1,{6.10^6}A/{m^2}\)
c) Số electron đi qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 10s là \(N = \frac{q}{{\left| e \right|}} = {6.10^{19}}\) hạt
d) Biết mật độ electron tự do là n = 4.10 28 hạt/m 3 , tốc độ trung bình của các electron tạo nên dòng điện là \(v = \frac{i}{{nq}} = \frac{i}{{n\left| e \right|}} = 2,{5.10^{ - 4}}m/s\)
Đáp án:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai