Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Cho nhiệt nóng chảy của nước ở 0°C là 3,34.10 5 J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4,20kJ/kgK; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C là 2,26.10 6 J/kg. Bỏ qua hao phí toả nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860J.
b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020kg nước từ 0°C đến 100°C là 8600J.
c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020kg nước ở 100°C là 42500J.
d) Nhiệt lượng để làm 0,020kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyền hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C là 60280J.
a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860J.
b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020kg nước từ 0°C đến 100°C là 8600J.
c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020kg nước ở 100°C là 42500J.
d) Nhiệt lượng để làm 0,020kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyền hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C là 60280J.
Vận dụng kiến thức về nhiệt lượng
a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J. Đúng. Nhiệt lượng nóng chảy: \({Q_1} = m.\lambda = 0,020.3,{34.10^5} = 6680\,J\)
b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ 0°C đến 100°C là 8600 J. Sai. Nhiệt lượng để làm nóng nước từ 0°C đến 100°C là: \({Q_2} = mc{\rm{\Delta }}T = 0,020.4200.100 = 8400\,J\)
c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hóa hơi hoàn toàn 0,020 kg nước ở 100°C là 42500 J. Đúng. Nhiệt lượng hóa hơi: \({Q_3} = m.L = 0,020.2,{26.10^6} = 45200\,J\)
d) Nhiệt lượng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C là 60280 J. Đúng. Tổng nhiệt lượng: \(Q = {Q_1} + {Q_2} + {Q_3} = 6680 + 8400 + 45200 = 60280\,J\)