Nghe - viết: Tiếng chim trang 115 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều
Nghe – viết: Tiếng chim. Chọn vần phù hợp với ô trống: Vần oay hay ay? Vần uây hay ây? Tìm các tiếng: Bắt đầu bằng d, r hoặc gi, có nghĩa như sau. Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã, có nghĩa như sau.
Câu 1
Chính tả
Nghe – viết:
Tiếng chim
(Trích)
Sáng nay bé mở cửa
Thấy trời xanh lạ lùng
Những tia nắng ùa tới
Nhảy múa trong căn phòng.
Hàng cây trồng trước ngõ
Rụng lá mùa mưa qua
Bỗng nhiên xanh thắm lại
Nghe rì rào nở hoa.
Một con chim màu trắng
Đứng trên cành hót vang:
Bé ơi, bé có biết
Mùa xuân đến rồi không?
THANH QUẾ
Phương pháp giải:
Em thực hiện bài viết vào vở.
Chú ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng mỗi dòng thơ.
Lời giải chi tiết:
Em hoàn thành bài viết vào vở.
Câu 2
Chọn vần phù hợp với ô trống:
a) Vần oay hay ay ?
b) Vần uây hay ây ?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Vần oay hay ay ?
X oay vòng
X ay bột
Lốc x oáy
L oay hoay
Hí h oáy
b) Vần uây hay ây ?
X ây nhà
Kh uấy bột
Ngoe ng uẩy
Ngầy ng ậy
Kh uấy đảo
Câu 3
Tìm các tiếng:
a) Bắt đầu bằng d , r hoặc gi , có nghĩa như sau:
- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi.
- Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo,...
- Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết.
b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã , có nghĩa như sau:
- Có nghĩa trái ngược với đóng .
- Có nghĩa trái ngược với chìm .
- Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu.
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Bắt đầu bằng d , r hoặc gi , có nghĩa như sau:
- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi: Rán
- Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo,...: Dán
- Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết: Giấu
b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã , có nghĩa như sau:
- Có nghĩa trái ngược với đóng : mở
- Có nghĩa trái ngược với chìm : nổi
- Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu: Gõ