Viết: Nghe - viết: Trâu ơi. Chữ hoa Q
Giải Bài 20: Viết: Nghe - viết: Trâu ơi. Chữ hoa Q SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....
Câu 1
Nghe – viết:
Trâu ơi
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công
Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
Ca dao
Câu 2
Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a. Chữ s hay x?
Con gì bé nhỏ
Mà hát khỏe ghê
… uốt cả mùa hè
Râm ran hợp …ướng
(Là con gì?)
b. Vần iêc hay iêt?
- Nước chảy rất mạnh và chảy x…..
- Khi mất một vật quý, em rất t….
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và chọn chữ, vần thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ s hoặc x
Con gì bé nhỏ
Mà hát khỏe ghê
S uốt cả mùa hè
Râm ran hợp x ướng
(Là con ve)
b. Vần iêc hay iêt.
- Nước chảy rất mạnh và chảy x iết.
- Khi mất một vật quý, em rất t iếc
Câu 3
Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a. Chữ s hay x
…ông lên
dòng …ông
…en lẫn
hoa …en
b. Vần iêc hay iêt
v…. chữ
làm v….
bữa t…
thời t….
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và lựa chọn chữ, vần thích hợp để điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. x ông lên, dòng s ông, x en lẫn, hoa s en
b. v iết chữ, làm v iệc, bữa t iệc, thời t iết.
Câu 4
Tập viết:
a) Viết chữ hoa:
b) Viết ứng dụng: Quê hương đổi mới từng ngày.
Phương pháp giải:
* Cấu tạo : gồm nét cong kín và nét lượn ngang
* Cách viết :
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín. Phần cuối lượn vào trong bụng chữ đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. Phần này giống chữ hoa o.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút xuống gần đường kẻ 2 viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài. Dừng bút trên đường kẻ 2.