Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100g dung dịch kiềm M(OH) n có nồng độ 1,71%. Để M(OH) n phản ứng hết thì cần dùng 20ml dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hóa trị của kim loại có thể là I, II hoặc III
-
A.
Ba
-
B.
K
-
C.
Ca
-
D.
Cu
Dựa vào số mol của dung dịch HCl
\({n_{HCl}} = {C_M}.{V_{HCl}} = 0,02x1 = 0,02mol\)
HCl + M(OH) n 🡪 MCl n + nH 2 O
0,02 🡪 \(\frac{{0,02}}{n}\)
Khối lượng của M(OH) n đã phản ứng: \({m_{Mg(OH)2}} = {m_{{\rm{dd}}}}.\frac{{C\% }}{{100}} = 100.\frac{{1,71}}{{100}} = 1,71g\)
Ta có: \(\begin{array}{l}\frac{{0,02}}{n}.({M_M} + 17n) = 1,71\\ \to 0,02{M_M} = 1,37n\end{array}\)
Vì M có hóa trị I, II hoặc III. Thay n = 1, 2, 3 vào phương trình ta được: n = 2 và M = 137 (Ba)
Đáp án : A