Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
Đặt tính rồi tính. 458 – 333 670 – 50 209 – 6 367 – 154 26 – 12 815 – 5 Tính nhẩm. Viết các phép tính. Chữ số? Máy bay BT 252 chở các kiện hàng ghi phép tính có kết quả là 252. Tính kiện hàng không phải của máy bay BT 252.
Bài 1 (trang 82)
Đặt tính rồi tính.
458 – 333 670 – 50 209 – 6
367 – 154 26 – 12 815 – 5
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 1 (trang 83)
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính kết quả mỗi phép cộng, phép trừ các số tròn trăm và số tròn chục.
Lời giải chi tiết:
700 – 300 = 400 350 – 120 = 230
900 – 600 = 300 670 – 60 = 610
800 – 200 = 600 840 – 200 = 640
1 000 – 500 = 500 490 – 300 = 190
Bài 2
Viết các phép tính.
Mẫu:
Phương pháp giải:
Dựa vào các số đã cho, em lập các phép cộng và phép trừ tương ứng.
Lời giải chi tiết:
400 + 600 = 1 000
600 + 400 = 1 000
1 000 – 600 = 400
1 000 – 400 = 600
Bài 3
Chữ số?
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính nhẩm thoe các cột dọc rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Máy bay BT 252 chở các kiện hàng ghi phép tính có kết quả là 252.
Tính kiện hàng không phải của máy bay BT 252.
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính kết quả các phép các phép cộng, phép trừ rồi xác định kiện hàng có kết quả khác 252.
Lời giải chi tiết:
Ta có 140 + 112 = 252 689 – 437 = 252
387 – 135 = 252 240 + 22 = 262
Vậy kiện hàng ghi phép tính 240 + 22 không phải của máy bay BT 252.
Bài 5
Số?
Phương pháp giải:
Số mét núi Bà Đen cao hơn núi Cấm = Chiều cao của núi Bà Đen – Chiều cao của núi Cấm.
Lời giải chi tiết:
Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là
986 – 705 = 281 (mét)
Đáp số: 281 mét