Read and decide each sentence below is T True or F False — Không quảng cáo

Đề bài Read and decide each sentence below is T (True) or F (False) My name’s Jenny Monday is my favourite day! Here is what I usually do I get


Đề bài

Read and decide each sentence below is T (True) or F (False).

My name’s Jenny. Monday is my favourite day! Here is what I usually do. I get up, eat my breakfast and go to school at half past seven. I usually take a bus, but sometimes I ride my bike. I like Mondays because we have English. It’s my favourite subject! I always eat lunch at the school canteen. In the afternoon, I have music and maths. They are interesting! Then I go home and do my homework. Then I watch TV with my dad before having dinner.

Câu 1 :

1. Jenny’s favourite day is Monday.

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án: A

Câu 2 :

2. She usually goes to school by bike.

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án: B

Câu 3 :

3. She likes Mondays because she has English.

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án: A

Câu 4 :

4. She always has lunch at home.

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án: B

Câu 5 :

5. When she goes home, she does housework.

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án: B

Tạm dịch đoạn văn:

Tên tôi là Jenny. Thứ Hai là ngày yêu thích của tôi! Đây là những gì tôi thường làm. Tôi thức dậy, ăn sáng và đến trường lúc bảy giờ rưỡi. Tôi thường đi xe buýt, nhưng đôi khi tôi cũng đi xe đạp. Tôi thích thứ Hai vì chúng tôi có môn tiếng Anh. Đó là môn học yêu thích của tôi! Tôi luôn ăn trưa ở căng tin trường. Buổi chiều, tôi có môn âm nhạc và toán. Chúng thật thú vị! Sau đó tôi về nhà và làm bài tập về nhà. Rồi tôi xem TV với bố trước khi ăn tối.

1. Jenny’s favourite day is Monday.

(Ngày yêu thích của Jenny là thứ Hai.)

Thông tin: Monday is my favourite day!

(Thứ Hai là ngày yêu thích của tôi!)

=> T

2. She usually goes to school by bike.

(Cô ấy thường đến trường bằng xe đạp.)

Thông tin: I usually take a bus, but sometimes I ride my bike.

(Tôi thường đi xe buýt, nhưng đôi khi tôi cũng đi xe đạp.)

=> F

3. She likes Mondays because she has English.

(Cô ấy thích thứ Hai vì có môn tiếng Anh.)

Thông tin: I like Mondays because we have English.

(Tôi thích thứ Hai vì chúng tôi có môn tiếng Anh.)

=> T

4. She always has lunch at home.

(Cô ấy luôn ăn trưa ở nhà.)

Thông tin: I always eat lunch at the school canteen.

(Tôi luôn ăn trưa ở căng tin trường.)

=> F

5. When she goes home, she does housework.

(Khi cô ấy về nhà, cô ấy làm việc nhà.)

Thông tin: Then I go home and do my homework.

( Sau đó tôi về nhà và làm bài tập về nhà.)

=> F