Read Mr. Oaken's response to Wendy. Choose the correct — Không quảng cáo

Đề bài Read Mr Oaken's response to Wendy Choose the correct options Dear Wendy, I’m Darcy Oaken, Mayor of the county Thank you (26) ________ your letter I agree that


Đề bài

Read Mr. Oaken's response to Wendy. Choose the correct options.

Dear Wendy,

I’m Darcy Oaken, Mayor of the county.

Thank you ( 26 ) ________ your letter. I agree that it is important to have good health. Fast food can be ( 27 ) ________, so it is difficult for young people to say no to it. However, eating fast food for a long period of time is not good for our health. According to official records, there are ( 28 ) ________ overweight people in the county. That is now a ( 29 ) ________. I agree that we should limit the number of fast-food restaurants and have more ( 30 ) ________ food stores throughout the county.

Thank you and let’s wait to see the changes.

Sincerely,

Darcy Oaken

Câu 1
  • A.

    for

  • B.

    to

  • C.

    at

  • D.

    in

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Thank you for + N: cảm ơn bạn vì ...

Thank you for your letter.

(Cảm ơn vì lá thư của bạn.)

Đáp án: A

Câu 2
  • A.

    difficult

  • B.

    delicious

  • C.

    hard

  • D.

    easy

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

A. difficult (adj): khó

B. delicious (adj): ngon

C. hard (adj): khó

D. easy (adj): dễ

Fast food can be delicious , so it is difficult for young people to say no to it.

(Đồ ăn nhanh có thể rất ngon , vậy nên thật khó để người trẻ có thể khước từ.)

Đáp án: B

Câu 3
  • A.

    much

  • B.

    a lot of

  • C.

    any

  • D.

    a little

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Lượng từ

A. much: nhiều, dùng cho danh từ không đếm được

B. a lot of: nhiều, dùng được cho cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

C. any: dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn

D. a little: một ít, dùng cho danh từ không đếm được

Danh từ “people” là danh từ đếm được và đây là câu khẳng định => dùng “a lot of”.

According to official records, there are a lot of overweight people in the county.

(Theo như số liệu chính thức, có rất nhiều người thừa cân trong toàn thị trấn.)

Đáp án: B

Câu 4
  • A.

    key

  • B.

    answer

  • C.

    solution

  • D.

    problem

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

A. key (n): chìa khoá

B. answer (n): câu trả lời

C. solution (n): giải pháp

D. problem (n): vấn đề

“That” trong câu là để thay thế cho mệnh đề phía trước nó: “there are a lot of overweight people in the county” => đây là một vấn đề cần được giải quyết.

=> Chọn  “problem”.

According to official records, there are a lot of overweight people in the county. That is now a problem .

(Theo như số liệu chính thức, có rất nhiều người thừa cân trong toàn thị trấn. Hiện nay đó đang trở thành một vấn đề.)

Đáp án: D

Câu 5
  • A.

    bad

  • B.

    junk

  • C.

    healthy

  • D.

    unhealthy

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

A. bad (adj): tệ

B. junk (n): đồ kém chất lượng, tệ

C. healthy (adj): lành mạnh

D. unhealthy (adj): không lành mạnh

Ở đây ta cần một tính từ đứng trước danh từ “food” để được một cụm danh từ mang nghĩa trái ngược với cụm từ “fast-food restaurants” ở phía trước.

=> Chọn “ healthy”.

I agree that we should limit the number of fast-food restaurants and have more healthy food stores throughout the county.

(Tôi đồng ý rằng chúng ta nên giới hạn số lượng nhà hàng đồ ăn nhanh và có nhiều cửa hàng đồ ăn lành mạnh hơn trong thị trấn.)

Đáp án: C