Read the text about Emily's typical day. Complete each sentence with no more than THREE words.
A Typical Day of Emily
Emily is 23 years old. She often gets up at 6:00 a.m. Next, she does exercise and has breakfast in the garden. Emily's mother usually prepares a packed lunch for her. After that, she catches the bus to work. She often enjoys lunch at the park because she doesn't like eating in the canteen. On Fridays, she has lunch with her friends at a restaurant.
Emily often finishes work at 5 p.m. After that, she doesn't go home. She sometimes goes bowling at the mall or goes to the gym with her best friend, Hayley. She always has dinner with her parents at home. Then, they watch sports or game shows on TV. Emily's family enjoys spending time together.
26. Emily exercises in
.
Đáp án:
26. Emily exercises in
.
26.
the garden: khu vườn
Emily exercises in the garden .
(Emily tập thể dục ở khu vườn .)
Thông tin: Emily is 23 years old. She often gets up at 6:00 a.m. Next, she does exercise and has breakfast in the garden.
(Emily 23 tuổi. Cô thường thức dậy lúc 6:00 sáng. Sau đó, cô tập thể dục và ăn sáng trong vườn.)
Đáp án: the garden
27. Emily goes to work by
.
Đáp án:
27. Emily goes to work by
.
27.
bus (n): xe buýt
Emily goes to work by bus .
(Emily đi làm bằng xe buýt .)
Thông tin: After that, she catches the bus to work.
(Sau đó, cô bắt xe buýt đi làm.)
Đáp án: bus
28. Emily has lunch at
every Friday.
Đáp án:
28. Emily has lunch at
every Friday.
28.
a restaurant: nhà hàng
Emily has lunch at a restaurant every Friday.
(Emily ăn trưa ở nhà hàng thứ Sáu hàng tuần.)
Thông tin: On Fridays, she has lunch with her friends at a restaurant.
(Vào thứ sáu hàng tuần, cô ăn trưa với bạn bè tại một nhà hàng.)
Đáp án: a restaurant
29. Emily and
go to the gym after work.
Đáp án:
29. Emily and
go to the gym after work.
29 .
her best friend: bạn thân nhất của cô ấy
Emily and her best friend / Hayley go to the gym after work.
(Emily cùng bạn than nhất của cô ấy/ Hayley đến phòng tập gym sau giờ làm.)
Thông tin: She sometimes goes bowling at the mall or goes to the gym with her best friend, Hayley.
(Đôi khi cô đi chơi bowling ở trung tâm thương mại hoặc đến phòng tập thể dục với người bạn thân nhất của mình, Hayley.)
Đáp án : her best friend hoặc Hayley.
30. After dinner, Emily enjoys watching TV with
.
Đáp án:
30. After dinner, Emily enjoys watching TV with
.
30.
her family: gia đình của cô ấy
After dinner, Emily enjoys watching TV with her family .
(Sau khi ăn tối, Emily thích xem TV cùng gia đình của cô ấy .)
Thông tin: She always has dinner with her parents at home. Then, they watch sports or game shows on TV. Emily's family enjoys spending time together.
(Cô luôn ăn tối cùng bố mẹ ở nhà. Sau đó, họ xem thể thao hoặc chương trình trò chơi trên TV. Gia đình Emily thích dành thời gian cho nhau.)
Đáp án: her family
Tạm dịch:
Một ngày bình thường của Emily
Emily 23 tuổi. Cô thường thức dậy lúc 6:00 sáng. Sau đó, cô tập thể dục và ăn sáng trong vườn. Mẹ của Emily thường chuẩn bị bữa trưa đóng hộp cho cô. Sau đó, cô bắt xe buýt đi làm. Cô thường thích ăn trưa ở công viên vì cô không thích ăn ở căng tin. Vào thứ sáu hàng tuần, cô ăn trưa với bạn bè tại một nhà hàng.
Emily thường tan làm lúc 5 giờ chiều. Sau đó, cô sẽ không về nhà. Đôi khi cô đi chơi bowling ở trung tâm thương mại hoặc đến phòng tập thể dục với người bạn thân nhất của mình, Hayley. Cô luôn ăn tối cùng bố mẹ ở nhà. Sau đó, họ xem thể thao hoặc chương trình trò chơi trên TV. Gia đình Emily thích dành thời gian cho nhau.