Reading - Unit 4. ASEAN and Viet Nam - SBT Tiếng Anh 11 Global Success — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 4. ASEAN and Viet Nam


Reading - Unit 4. ASEAN and Viet Nam - SBT Tiếng Anh 11 Global Success

1. Read the text and choose the best answers. 2. Read the text below and decide what its purpose is. 3. Match the paragraphs (1-4) of the text in 2 with the headings (A-D) in the box below.4. Read the text in 2 again and match the highlighted words with the meanings below.

Bài 1

1. Read the text and choose the best answers.

(Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)

Puppets bring ASEAN together

Puppetry is an old (1) __________ in Southeast Asia, which is not just for children, but for audiences of all ages. Puppets in the (2) __________ vary in size and style, and their colourful designs are often crafted by the artists themselves. Puppet performances are also influenced by different (3) __________, styles and skills. For example, performances in Malaysia and Thailand start with a battle while in Indonesia speech is very important. However, these differences didn’t stop puppetry artists from ASEAN countries to (4) __________ and begin the ASEAN Puppets Exchange Programme in 2014.

Despite the different cultures and languages, the programme has managed to develop a united yet diverse (5) __________ of ASEAN artists. Since 2014, there have been many workshops (6) __________ local puppet traditions. In addition, professional artists from one country have the opportunity to visit and (7) __________ community artists from another country, or work with other professional artists to create joint performances. They all come together because of their love of puppetry and telling stories through puppets. Their live puppet shows continue to entertain, (8) __________, and bond people in ASEAN.

1. A. type

B. art form

C. performance

D. stage

2. A. place

B. city

C. region

D. country

3. A. traditions

B. people

C. groups

D. manners

4. A. combine

B. start up

C. get together

D. set off

5. A. collection

B. board

C. form

D. community

6. A. beginning

B. presenting

C. ending

D. taking

7. A. coach

B. lecture

C. host

D. conduct

8. A. perform

B. express

C. educate

D. show

Lời giải chi tiết:

1. B

- art form: loại hình nghệ thuật

Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp:

- type: kiểu

- performance: biểu diễn

- stage: sân khấu

2. C

- region: khu vực

Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp:

- place: nơi, địa điểm

- city: thành phố

- country: đất nước

3. A

- traditions: truyền thống

Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp:

- people: mọi người

- groups: nhóm

- manners: cách thức

4. C

- get together: cùng nhau

Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp:

- combine: kết hợp

- start up: khởi nghiệp

- set off: lên đường

5. D

- a united yet diverse community: cộng đồng thống nhất nhưng đa dạng

Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp:

- collection: bộ sưu tập

- board : cái bảng

- form: hình thức

6. B

- presenting: trình bày

Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp:

- beginning: bắt đầu

- ending: kết thúc

- taking: mang, lấy

7. A

- coach: huấn luyện

Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp:

- lecture: bài giảng

- host: chủ nhà

- conduct: chỉ đạo

8. C

- educate: giáo dục

Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp:

- perform: trình diễn

- express: bày tỏ

- show: chỉ ra

Puppets bring ASEAN together

Puppetry is an old (1) art form in Southeast Asia, which is not just for children, but for audiences of all ages. Puppets in the (2) region vary in size and style, and their colourful designs are often crafted by the artists themselves. Puppet performances are also influenced by different (3) traditions , styles and skills. For example, performances in Malaysia and Thailand start with a battle while in Indonesia speech is very important. However, these differences didn’t stop puppetry artists from ASEAN countries to (4) get together and begin the ASEAN Puppets Exchange Programme in 2014.

Despite the different cultures and languages, the programme has managed to develop a united yet diverse (5) community of ASEAN artists. Since 2014, there have been many workshops (6) presenting local puppet traditions. In addition, professional artists from one country have the opportunity to visit and (7) coach community artists from another country, or work with other professional artists to create joint performances. They all come together because of their love of puppetry and telling stories through puppets. Their live puppet shows continue to entertain, (8) educate , and bond people in ASEAN.

(Những con rối mang ASEAN lại với nhau

Múa rối là một loại hình nghệ thuật lâu đời ở Đông Nam Á, không chỉ dành cho trẻ em mà còn dành cho khán giả ở mọi lứa tuổi. Con rối ở khu vực đa dạng về kích thước và kiểu dáng, thiết kế sặc sỡ thường do nghệ nhân tự chế tác. Biểu diễn múa rối cũng bị ảnh hưởng bởi truyền thống, phong cách và kỹ năng khác nhau. Ví dụ, các buổi biểu diễn ở Malaysia và Thái Lan bắt đầu bằng một trận chiến trong khi ở Indonesia, bài phát biểu rất quan trọng. Tuy nhiên, những khác biệt này đã không ngăn cản các nghệ sĩ múa rối từ các nước ASEAN gặp nhau và bắt đầu Chương trình trao đổi múa rối ASEAN vào năm 2014.

Mặc dù có các nền văn hóa và ngôn ngữ khác nhau, chương trình đã quản lý để phát triển một cộng đồng thống nhất nhưng đa dạng gồm các nghệ sĩ ASEAN. Kể từ năm 2014, đã có nhiều hội thảo trình bày về truyền thống múa rối địa phương. Ngoài ra, các nghệ sĩ chuyên nghiệp từ một quốc gia có cơ hội đến thăm và huấn luyện các nghệ sĩ cộng đồng từ một quốc gia khác hoặc làm việc với các nghệ sĩ chuyên nghiệp khác để tạo ra các buổi biểu diễn chung. Họ đến với nhau vì mê múa rối và kể chuyện qua con rối. Các buổi biểu diễn múa rối trực tiếp của họ tiếp tục giải trí, giáo dục và gắn kết mọi người trong ASEAN.)

Bài 2

2. Read the text below and decide what its purpose is.

(Đọc văn bản dưới đây và quyết định mục đích của nó là gì.)

A. to entertain (để giải trí)

B. to inform ( để thông báo)

C. to persuade (để thuyết phục)

1.

The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) was created on 8 August 1967 in Bangkok, Thailand, by the foreign ministers of Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore, and Thailand. Brunei became a member in 1984, Viet Nam in 1995, Laos and Myanmar in 1997, and Cambodia in 1999.

2.

With nearly 700 million inhabitants , ASEAN is one of the most culturally diverse regions in the world. ASEAN is home to hundreds of different ethnic groups and a region of linguistic diversity where thousands of languages are spoken. The ASEAN has about 31 urban areas with populations of over one million. Jakarta is the largest urban area, followed by Manila, Bangkok, and Ho Chi Minh City.

3.

The main purpose of ASEAN is to promote the economic growth, social progress , and cultural development of its member countries. ASEAN also aims to maintain peace in Southeast Asia and establish friendly relationships with other countries or regional and international organisations with similar aims.

4.

ASEAN has contributed to building long-term peace, security, and prosperity in the region. It has brought all countries in Southeast Asia together and helped reduce poverty in rural areas. ASEAN is already the world’s fifth-largest economy with the third-largest labour force , and is expected to become the fourth-largest economic market by 2030. However, there are still some challenges the 10-nation organisation has to deal with to continue the success story.

Lời giải chi tiết:

The purpose of the text is: B. to inform

(Mục đích của bài viết là: để thông báo)

Tạm dịch:

1.

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan, bởi các bộ trưởng ngoại giao của Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan. Brunei trở thành thành viên năm 1984, Việt Nam năm 1995, Lào và Myanmar năm 1997 và Campuchia năm 1999.

2.

Với gần 700 triệu dân, ASEAN là một trong những khu vực đa dạng về văn hóa nhất trên thế giới. ASEAN là nơi sinh sống của hàng trăm nhóm dân tộc khác nhau và là khu vực đa dạng về ngôn ngữ, nơi có hàng nghìn ngôn ngữ được sử dụng. ASEAN có khoảng 31 khu đô thị với dân số trên một triệu người. Jakarta là khu vực đô thị lớn nhất, tiếp theo là Manila, Bangkok và Thành phố Hồ Chí Minh.

3.

Mục đích chính của ASEAN là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa của các nước thành viên. ASEAN cũng nhằm duy trì hòa bình ở Đông Nam Á và thiết lập quan hệ hữu nghị với các quốc gia khác hoặc các tổ chức khu vực và quốc tế có mục tiêu tương tự.

4.

ASEAN đã góp phần xây dựng hòa bình, an ninh và thịnh vượng lâu dài trong khu vực. Nó đã mang tất cả các quốc gia ở Đông Nam Á xích lại gần nhau và giúp xóa đói giảm nghèo ở các vùng nông thôn. ASEAN đã là nền kinh tế lớn thứ năm thế giới với lực lượng lao động lớn thứ ba và dự kiến sẽ trở thành thị trường kinh tế lớn thứ tư vào năm 2030. Tuy nhiên, vẫn còn một số thách thức mà tổ chức gồm 10 quốc gia này phải đối mặt để tiếp tục phát triển câu chuyện thành công.

Bài 3

3. Match the paragraphs (1-4) of the text in 2 with the headings (A-D) in the box below.

(Nối các đoạn văn (1-4) của văn bản trong bài 2 với tiêu đề (A-D) trong hộp bên dưới.)

A. Achievements

B. History and members

C. Population

D. Goals

1. ______

2. ______

3. ______

4. ______

Lời giải chi tiết:

1 – B. History and members

(Lịch sử và các thành viên)

2 – C. Population

(Dân số)

3 – D. Goals

(Mục tiêu)

4 – A. Achievements

(Thành tựu)

Bài 4

4. Read the text in 2 again and match the highlighted words with the meanings below.

(Đọc lại văn bản trong phần 2 và nối các từ được đánh dấu với nghĩa bên dưới.)

1. the process of improving or developing _____

2. a range of different people or things _____

3. people or animals that live in a particular place _____

4. all the people who work in a country _____

5. the state of being poor _____

Lời giải chi tiết:

1. the process of improving or developing: progress

(quá trình cải thiện hoặc phát triển: tiến bộ)

2. a range of different people or things: diversity

(nhiều người hoặc vật khác nhau: sự đa dạng)

3. people or animals that live in a particular place: inhabitants

(người hoặc động vật sống ở một nơi cụ thể: cư dân)

4. all the people who work in a country: labour force

(tất cả những người làm việc trong một quốc gia: lực lượng lao động)

5. the state of being poor: poverty

(tình trạng bần cùng: nghèo khó)


Cùng chủ đề:

Reading - Test Yourself 3 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
Reading - Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
Reading - Unit 1. A long and healthy life - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
Reading - Unit 2. The generation gap - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
Reading - Unit 3. Cities of the future - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
Reading - Unit 4. ASEAN and Viet Nam - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
Reading - Unit 5. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
Reading - Unit 6. Preserving our heritage - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
Reading - Unit 7. Education for school - Leavers - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
Reading - Unit 8. Becoming independent - SBT Tiếng Anh 11 Global Success
Reading - Unit 9. Social issues - SBT Tiếng Anh 11 Global Success