Reading - Unit 4. Home sweet home - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 - English Discovery Unit 4. Home sweet home


4.4. Reading - Unit 4. Home sweet home - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

1. Read the text and complete the gaps 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence. 2. Read the text again. Mark the sentences ✓ (right), X (wrong) or ? (doesn't say).3. Complete the sentences with the correct words from the box. There is one extra word.

Reading

Welbeck Abbey

A special home

This is the home of a wealthy and old Englishman. This place is called Welbeck Abbey. (1) D . As well as this unusual form of transport, there were many other amazing things in his house. For instance, he built an underground ballroom with space for 2,000 guests, but he never used it because he was too shy to invite anyone. (2) ___________. One of the tunnels went all the way from Welbeck Abbey to the nearby town of Worksop - almost 3 km away! (3) _________. The horse-riding school had a glass roof over 100 metres long! When the Duke died in 1879, his relatives found that most of the rooms in his house had no furniture and the walls were all pink. (4) _________________. In another room were hundreds of green boxes, and in each one there was a dark brown wig. Nobody knows how many of them he actually wore.

Bài 2

1. Read the text and complete the gaps 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence.

(Đọc văn bản và hoàn thành khoảng trống 1-4 với các câu A-E. Có một câu thừa.)

A. Also, he built many tunnels and used them to move around his giant house and garden without seeing anyone.

B. He had another beautiful house in London and sometimes stayed there.

C. He also built a boating lake, an area for ice-skating and a horse-riding school for his servants to use.

D. Inside Welbeck Abbey, there was a mini-railway and the servants from the kitchen send him meals to his room on the mini-train.

E. In one room, there was only a toilet - nothing else at all!

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

A. Ngoài ra, ông ta còn xây dựng nhiều đường hầm và sử dụng chúng để di chuyển xung quanh ngôi nhà và khu vườn khổng lồ của mình mà không nhìn thấy ai.

B. Ông ấy có một ngôi nhà đẹp khác ở London và thỉnh thoảng vẫn ở đó.

C. Ông cũng xây dựng một hồ bơi thuyền, một khu vực để trượt băng và một trường dạy cưỡi ngựa cho những người hầu cận của mình sử dụng.

D. Bên trong Tu viện Welbeck, có một tuyến đường sắt nhỏ và những người hầu từ nhà bếp gửi bữa ăn cho anh ta đến phòng anh ta trên tàu nhỏ.

E. Trong một phòng, chỉ có một nhà vệ sinh - không có gì khác cả!

Lời giải chi tiết:

1. D

2. A

3. C

4. E

Welbeck Abbey

A special home

This is the home of a wealthy and old Englishman. This place is called Welbeck Abbey. (1) Inside Welbeck Abbey, there was a mini-railway and the servants from the kitchen send him meals to his room on the mini-train. As well as this unusual form of transport, there were many other amazing things in his house. For instance, he built an underground ballroom with space for 2,000 guests, but he never used it because he was too shy to invite anyone. (2) Also, he built many tunnels and used them to move around his giant house and garden without seeing anyone . One of the tunnels went all the way from Welbeck Abbey to the nearby town of Worksop - almost 3 km away! (3) He also built a boating lake, an area for ice-skating and a horse-riding school for his servants to use . The horse-riding school had a glass roof over 100 metres long! When the Duke died in 1879, his relatives found that most of the rooms in his house had no furniture and the walls were all pink. (4) In one room, there was only a toilet - nothing else at all ! In another room were hundreds of green boxes, and in each one there was a dark brown wig. Nobody knows how many of them he actually wore.

Tạm dịch:

Welbeck Abbey

Một ngôi nhà đặc biệt

Đây là ngôi nhà của một người Anh giàu có và lớn tuổi. Nơi này được gọi là Tu viện Welbeck. (1) Bên trong Tu viện Welbeck, có một tuyến đường sắt nhỏ và những người hầu từ nhà bếp gửi bữa ăn cho ông ta đến phòng ông ta trên chuyến tàu nhỏ . Cùng với hình thức vận chuyển bất thường này, trong ngôi nhà của ông còn có nhiều điều đáng kinh ngạc khác. Ví dụ, ông ấy đã xây dựng một phòng khiêu vũ dưới lòng đất với sức chứa 2.000 khách, nhưng ông ấy không bao giờ sử dụng nó vì ông ấy quá ngại ngùng khi mời ai đó. (2) Ngoài ra, ông ta còn xây dựng nhiều đường hầm và sử dụng chúng để di chuyển xung quanh ngôi nhà và khu vườn khổng lồ của mình mà không nhìn thấy ai . Một trong những đường hầm đi suốt từ Tu viện Welbeck đến thị trấn Worksop gần đó - cách đó gần 3 km! (3) Ông cũng xây dựng một hồ chèo thuyền, một khu vực để trượt băng và một trường dạy cưỡi ngựa cho những người hầu cận của mình sử dụng . Trường học cưỡi ngựa có mái kính dài hơn 100 mét! Khi Công tước qua đời vào năm 1879, những người thân của ông nhận thấy hầu hết các phòng trong ngôi nhà của ông không có đồ đạc và các bức tường đều có màu hồng. (4) Trong một phòng, chỉ có một nhà vệ sinh - không có gì khác cả ! Trong một căn phòng khác là hàng trăm chiếc hộp màu xanh lục, và trong mỗi chiếc có một bộ tóc giả màu nâu sẫm. Không ai biết anh ta thực sự đã mặc bao nhiêu chiếc trong số đó.

Bài 2

2. Read the text again. Mark the sentences  ✓ (right), X (wrong) or ? (doesn't say).

(Đọc văn bản một lần nữa. Đánh dấu các câu ✓ (đúng), X (sai) hoặc ? (không nói).)

1. Welbeck Abbey is the name of the man. _____X_____

2. The ballroom in his house can hold 2,000 guests. ___________

3. He organized parties regularly in the ballroom. ___________

4. He could use one of the tunnels in his house to go to the nearby town. ______

5. There was a lot of furniture in most of rooms in his house. ___________

Lời giải chi tiết:

1. X

2.

3. X

4. ?

5. X

1. X

Welbeck Abbey is the name of the man.

(Tu viện Welbeck là tên của người đàn ông.)

Thông tin: This is the home of a wealthy and old Englishman. This place is called Welbeck Abbey.

(Đây là ngôi nhà của một người Anh giàu có và lớn tuổi. Nơi này được gọi là Tu viện Welbeck.)

=> Đoạn văn chỉ nói ngôi nhà là của một người Anh giàu có và lớn tuổi, không nói tên của ông ấy. Vì vậy, có thể tên của tu viện có thể không phải là tên người đàn ông.

2 .

The ballroom in his house can hold 2,000 guests.

(Phòng khiêu vũ trong nhà của anh ấy có thể chứa 2.000 khách.)

Thông tin: For instance, he built an underground ballroom with space for 2,000 guests, …

(Ví dụ, anh ấy đã xây dựng một phòng khiêu vũ dưới lòng đất với sức chứa 2.000 khách,...)

3. X

He organized parties regularly in the ballroom.

(Anh ấy tổ chức các bữa tiệc thường xuyên trong phòng khiêu vũ.)

Thông tin: … but he never used it because he was too shy to invite anyone.

(...nhưng anh ấy không bao giờ sử dụng nó vì anh ấy quá ngại ngùng khi mời ai đó.)

4. ?

He could use one of the tunnels in his house to go to the nearby town.

(Anh ta có thể sử dụng một trong những đường hầm trong nhà để đi đến thị trấn gần đó.)

Thông tin:

(1) Inside Welbeck Abbey, there was a mini-railway and the servants from the kitchen send him meals to his room on the mini-train.

(2) Also, he built many tunnels and used them to move around his giant house and garden without seeing anyone.

((1) Bên trong Tu viện Welbeck, có một tuyến đường sắt nhỏ và những người hầu từ nhà bếp gửi bữa ăn cho ông ta đến phòng ông ta trên chuyến tàu nhỏ.

(2) Ngoài ra, ông ta còn xây dựng nhiều đường hầm và sử dụng chúng để di chuyển xung quanh ngôi nhà và khu vườn khổng lồ của mình mà không nhìn thấy ai.)

=> Vì vậy, việc ông ta có sử dụng đường hầm trong nhà để đi đến thị trấn không được đề cập trong đoạn văn.

5. X

There was a lot of furniture in most of rooms in his house.

(Có rất nhiều đồ đạc trong hầu hết các phòng trong nhà anh ấy.)

Thông tin: When the Duke died in 1879, his relatives found that most of the rooms in his house had no furniture and the walls were all pink. (4) In one room, there was only a toilet - nothing else at all!

(Khi Công tước qua đời vào năm 1879, những người thân của ông nhận thấy hầu hết các phòng trong ngôi nhà của ông không có đồ đạc và các bức tường đều có màu hồng. (4) Trong một phòng, chỉ có một nhà vệ sinh - không có gì khác cả! )

Bài 3

3. Complete the sentences with the correct words from the box. There is one extra word.

(Hoàn thành các câu với các từ đúng trong hộp. Có một từ thừa.)

island cave rainforest

treehouse stilts

1. I fell out of a treehouse in my garden when I was younger and broke my arm.

2. In some countries, they build houses on ___________ to protect them from floods and help keep dangerous snakes out of the home.

3. Europe's largest ___________ is home to over 1,000 animal species and 5,625 types of plant.

4. Sơn Đoòng is a famous ____________ Việt Nam. Actually, it's the world largest one.

Phương pháp giải:

island (n): đảo

cave (n): hang, động

rainforest (n): rừng nhiệt đới

treehouse (n): nhà trên cây

stilts (n): cà kheo, nhà sàn

Lời giải chi tiết:

1. treehouse

2. stilts

3. rainforest

4. cave

1. I fell out of a treehouse in my garden when I was younger and broke my arm.

(Tôi bị ngã khỏi một ngôi nhà trên cây trong vườn khi tôi còn nhỏ và bị gãy tay.)

2. In some countries, they build houses on stilts to protect them from floods and help keep dangerous snakes out of the home.

(Ở một số quốc gia, họ xây nhà sàn để bảo vệ họ khỏi lũ lụt và giúp ngăn chặn những loài rắn nguy hiểm ra khỏi nhà.)

3. Europe's largest rainforest is home to over 1,000 animal species and 5,625 types of plant.

(Khu rừng nhiệt đới lớn nhất châu Âu là nơi sinh sống của hơn 1.000 loài động vật và 5.625 loại thực vật.)

4. Sơn Đoòng is a famous cave Việt Nam. Actually, it's the world largest one.

(Sơn Đoòng là một hang động nổi tiếng của Việt Nam. Trên thực tế, nó là cái lớn nhất thế giới.)


Cùng chủ đề:

Listening - Unit 8. Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Listening - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Reading - Unit 1. Family chores - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Reading - Unit 2. Science and Invetions - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Reading - Unit 3. The Arts - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Reading - Unit 4. Home sweet home - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Reading - Unit 5. Charity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Reading - Unit 6. Time to learn - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Reading - Unit 7. Cultural diversity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Reading - Unit 8. Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
Reading - Unit 9. Consumer society - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery