Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words.
36. same / Many / Việt Nam / live / in / several / with / generations / in / families / the / house.
=>
.
Đáp án:
=>
.
36.
Kiến thức: Câu đơn – thì hiện tại đơn
Giải thích:
Cấu trúc câu đơn: S + V + O + trạng ngữ nơi chốn
Many families in Việt Nam: nhiều gia đình ở Việt Nam => chủ ngữ
live (v): sống => động từ chính
with several generations: với nhiều thế hệ => giới từ + tân ngữ
in the same house: trong cùng một mái nhà => trạng ngữ nơi chốn
Đáp án: Many families in Việt Nam live with several generations in the same house .
(Nhiều gia đình ở Việt Nam sống chung một nhà với nhiều thế hệ.)
37. housework / helpful / grandmother / They / such / do / they / for / are / children / their / help / the / because.
=>
.
Đáp án:
=>
.
37.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải thích:
Cấu trúc câu phức với mệnh đề chỉ nguyên nhân: Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2
Mệnh đề 1: S + be + such + adj + N => They are such helpful children: Họ là những đứa trẻ ngoan
because: bởi vì
Mệnh đề 2: S + V + O1 + O2 => they help do the housework for their grandmother: họ giúp bà làm việc nhà
Đáp án: They are such helpful children because they help do the housework for their grandmother .
(Chúng là những đứa trẻ thích giúp đỡ người khác vì chúng giúp bà của chúng làm việc nhà.)
38. prefer / advantages. / because / they / many / Internet / broadband / connections / users / offer
=>
.
Đáp án:
=>
.
38.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải thích:
Cấu trúc câu phức với mệnh đề chỉ nguyên nhân: Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2
Mệnh dề 1: S + V + O => Internet users prefer broadband connections: người dùng Internet thích kết nối băng thông rộng
because: bởi vì
Mệnh đề 2: S + V + O => they offer many advantages: chúng cung cấp nhiều lợi ích
Đáp án: Internet users prefer broadband connections because they offer many advantages .
(Người dùng Internet thích kết nối băng thông rộng hơn vì chúng mang lại nhiều ưu điểm.)
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
39 . When my brother was younger, it was normal for him to spend a few hours a day online. (USED)
When my brother was younger, he
.
Đáp án:
When my brother was younger, he
.
39.
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
When my brother was younger, it was normal for him to spend a few hours a day online.
(Khi anh trai tôi còn nhỏ, anh ấy dành vài giờ mỗi ngày để online là chuyện bình thường.)
Cấu trúc: S + used to + V(nguyên thể) => được dùng để diễn tả sự việc lặp đi lặp lại hoặc thói quen đã từng tồn tại trong quá khứ hiện tại không còn nữa.
=> When my brother was younger, he used to spend a few hours a day online .
(Khi anh trai tôi còn nhỏ, anh ấy thường dành vài giờ mỗi ngày để online.)
Đáp án: used to spend a few hours a day online
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
40 . We studied the oceans during our geology lesson. (LEARNING)
We studied the oceans while
.
Đáp án:
We studied the oceans while
.
40.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
We studied the oceans during our geology lesson.
(Chúng tôi đã nghiên cứu về đại dương trong suốt tiết học địa chất.)
Cấu trúc: during + N = while + S + be + V-ing (sự việc đang diễn ra / kéo dài tại một thời điểm)
=> We studied the oceans while we were learning geology .
(Chúng tôi đã nghiên cứu về đại dương trong khi chúng tôi đang học địa chất.)
Đáp án: we were learning geology