Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences.
33. someone when we / We naturally / see them / want to join /enjoying themselves.
=>
.
Đáp án:
=>
.
3 3.
Kiến thức: Câu phức
Giải thích :
Cấu trúc câu phức với “when” ở thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ 1 + động từ 1 + when + chủ ngữ 2 + động từ 2.
Đáp án: We naturally want to join someone when we see them enjoying themselves.
(Chúng ta tự nhiên muốn tham gia với ai đó khi chúng ta thấy họ đang vui vẻ.)
34. lots of / pizza with / on top. / cheese and / vegetables / I love
=>
.
Đáp án:
=>
.
3 4.
Kiến thức: Câu khẳng định ở thì hiện tại đơn
Giải thích :
Cấu trúc câu hiện tại đơn với động từ thường:
Chủ ngữ ngôi thứ nhất + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.
Đáp án: I love pizza with lots of cheese and vegetables on top.
(Tôi thích pizza với nhiều phô mai và rau ở trên.)
35. Fish and chips / on Fridays. / dish that is enjoyed / by many / people, especially / is a classic British
=>
.
Đáp án:
=>
.
3 5.
Kiến thức: Câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, đại từ quan hệ
Giải thích :
- Cấu trúc câu hiện tại đơn với động từ thường:
Chủ ngữ số ít + is + a/an + danh từ đếm được số ít.
- Trong câu này, từ “that” là một đại quan hệ, thay thế cho “Fish and chips”.
Đáp án : Fish and chips is a classic British dish that is enjoyed by many people, especially on Fridays.
(Cá và khoai tây chiên là một món ăn cổ điển của Anh được nhiều người yêu thích, đặc biệt là vào các ngày thứ Sáu.)
36. up of millions / of cells, each / The human / body is made / with a unique / function.
=>
.
Đáp án:
=>
.
3 6.
Kiến thức: Câu bị động ở thì hiện tại đơn
Giải thích :
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ số ít + is + động từ dạng phân từ 2.
Đáp án: The human body is made up of millions of cells, each with a unique function.
( Cơ thể con người được tạo thành từ hàng triệu tế bào, mỗi tế bào có một chức năng riêng biệt. )